Giải SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương IV

Bài tập 1: Trong những câu sau, em hãy chọn những câu đúng.

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy^ khi:

a) xOz^=yOz^.

b) xOz^+zOy^=xOy^.

c) xOz^=yOz^=xOy^2.

Lời giải:

Chọn C

Giải thích:

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy^ nên:

+ Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy: xOz^+zOy^=xOy^ (1).

+xOz^=yOz^ (2).

Từ (1) và (2) suy ra: xOz^=yOz^=xOy^2.

Bài tập 2: Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1.

Bài 2 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

M1ˆ=M3ˆ ; M2ˆ=M4ˆ (các cặp  góc đối đỉnh)

N1ˆ=N3ˆ ; N2ˆ=N4ˆ (các cặp  góc đối đỉnh)

E1ˆ=E3ˆ ; E2ˆ=E4ˆ (các cặp  góc đối đỉnh)

F1ˆ=F3ˆ ; F2ˆ=F4ˆ (các cặp  góc đối đỉnh)

 Vì d // h 

=> M1ˆ=N1ˆ ; M2ˆ=N2ˆ ; E1ˆ=F1ˆE4ˆ=F2ˆ(các cặp góc so le trong)

M1ˆ=N3ˆ ; M4ˆ=N2ˆ ; M3ˆ=N1ˆ ; M2ˆ=N4ˆ (các cặp góc đồng vị)

E1ˆ=F3ˆ ; E2ˆ=F2ˆ;  E3ˆ=F1ˆE4ˆ=F4ˆ;(các cặp góc đồng vị)

Bài tập 3: Quan sát Hình 2. Chứng minh rằng xy // zt.

Quan sát Hình 2 Bài 3 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:


Bài tập 4: Quan sát Hình 3.

Quan sát Hình 3 Bài 4 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1

a) Tính B^1.

b) Chứng minh rằng AC // BD.

c) Tính A^1.

Lời giải:

a) Ta có CBA^\widehat{CBA}.

Suy ra CBD^=30o+70o=100o.

Vì CBD^ và B^1 là hai góc kề bù nên:

CBD^+B^1=180o

100o+B^1=180o

Suy ra: B^1=180o100o=80o.

Vậy B^1=80o.

b) Ta có CAB^=B^1=80o.

Mà CBD^ và B^1 là hai góc đồng vị nên AC // BD..

Vậy AC // BD.

c) Vì AC // BD nên A^1=ABD^=70o (hai góc so le trong)

Vậy A^1=70o.

Bài tập 5: Quan sát Hình 4. Chứng minh rằng:

a) AB // CD và EF // CD.

b) AB // EF.

Quan sát Hình 4 Bài 5 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

a) ABBC;CDBCAB//CD ( Từ vuông góc đến song song)

EFDE;CDDEEF//CD ( Từ vuông góc đến song song)

b) Vì AB // CD ; EF // CD => AB // EF 


Bài tập 6: Cho Hình 5 có B^1=130o. Số đo của A^1 là bao nhiêu?

Cho Hình 5 có góc B1 = 130 độ Số đo của góc A1 là bao nhiêu

Lời giải:


Bài tập 7: Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và A^1=50o.

Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và góc A1= 50 độ

a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.

b) Tính số đo của A^3,  B^3.

c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c ⊥ b.

Lời giải:

a) Các cặp góc so le trong là: A^2 và B^4A^3 và B^1.

Các cặp góc đồng vị là: A^1 và B^1A^2 và B^2A^3 và B^3A^4 và B^4 .

b) Ta có: A^1=A^3=50o (hai góc đối đỉnh).

Vì a // b nên A^3=B^3=50o (hai góc đồng vị).

Vậy A^3=50o,  B^3=50o.

c) Vẽ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

Ta có hình vẽ:

Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và góc A1= 50 độ

Vì a // b và a ⊥ c nên c ⊥ b.

Vậy c ⊥ b.

Bài tập 8: Vẽ đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vẽ đường thẳng d cắt đường thẳng m tại điểm I.

a) Hỏi nếu d // n thì điều này có trái với tiên đề Euclid không?

b) Sử dụng kết quả của câu a để chứng minh d cắt n.

Lời giải:

Giải bài tập cuối chương 4 trang 86

a) Nếu d // n thì qua điểm I nằm ngoài đường thẳng n, có 2 đường thẳng là m và d song song với n ( Trái với tiên đề Euclid)

b) Vì d không thể song song với n (câu a) và d khác n nên d cắt n.


Bài tập 9: Qua điểm O là chốt xoay của một cái kéo, kẻ hai đường thẳng xOy và zOt lần lượt song song với hai lưỡi kéo (Hình 7). Tìm các góc kề bù và các góc đối đỉnh có trong hình vừa vẽ.

Qua điểm O là chốt xoay của một cái kéo, kẻ hai đường thẳng xOy và zOt

Lời giải: