Khởi động: Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 4) có thể được tính theo những cách nào?
Lời giải:
Ta đặt tên các điểm A, B, C, D như hình vẽ:
Diện tích của hình vuông MNPQ có thể được tính theo những cách sau:
- Cách 1. Tính theo tổng diện tích của 4 hình AMCE, ANDE, BEDP, BECQ.
- Cách 2. Tính theo tổng diện tích của 2 hình: MNDC, CDPQ.
- Cách 3. Tính theo tổng diện tích của 2 hình: ABQM, ABPN.
- Cách 4. Tìm độ dài một cạnh của hình vuông MNPQ rồi tính diện tích.
I. Hằng đẳng thức
Hoạt động 1: Xét hai biểu thức: P = 2(x + y) và Q = 2x + 2y. Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:
a) Tại x = 1; y = −1;
b) Tại x = 2; y = −3.
Lời giải:
a. Tại x = 1; y = - 1
P = 2(1-1) = 0
Q = 2.1-2.1 = 0
=> P = Q
b. Tại x = 2; y = - 3
P = 2(2-3) = -2
Q = 2.2+2.(-3) = -2
=> P = Q
Luyện tập, vận dụng 1: Chứng minh rằng: x(xy2 + y) – y(x2y + x) = 0.
Lời giải:
II. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Hoạt động 2: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
a) (a + b)(a + b);
b) (a – b)(a – b).
Lời giải:
a) (a + b)(a + b) = a . a + a . b + b . a + b . b = a2 + 2ab + b2;
b) (a – b)(a – b) = a . a – a . b – b . a + b . b = a2 – 2ab + b2.
Luyện tập, vận dụng 2: Tính:
a) ;
b) (2x + y)2;
c) (3 – x)2;
d) (x – 4y)2.
Lời giải:
a.
b.
c.
d.
Luyện tập, vận dụng 3: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) ;
b) y2 + 49 – 14y.
Lời giải:
Luyện tập, vận dụng 4: Tính nhanh: 492.
Lời giải:
Ta có 492 = (50 – 1)2 = 502 – 2 . 50 . 1 + 12
= 2500 – 100 + 1 = 2400 + 1 = 2401.
Hoạt động 3: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: (a – b)(a + b).
Lời giải:
Luyện tập, vận dụng 5: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 9x2 – 16;
b) 25 – 16y2.
Lời giải:
Luyện tập, vận dụng 6: Tính:
a) (a – 3b)(a + 3b);
b) (2x + 5)(2x – 5);
c) (4y – 1)(4y + 1).
Lời giải:
a) (a – 3b)(a + 3b) = a2 – (3b)2 = a2 – 9b2;
b) (2x + 5)(2x – 5) = (2x)2 – 52 = 4x2 – 25;
c) (4y – 1)(4y + 1) = (4y)2 – 1 = 16y2 – 1.
Luyện tập, vận dụng 7: Tính nhanh: 48 . 52.
Lời giải:
48 . 52 = (50-2)(50+2) =
Hoạt động 4: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
a) (a + b)(a + b)2;
b) (a – b)(a – b)2.
Lời giải:
Luyện tập, vận dụng 8: Tính:
a) (3 + x)3;
b) (a + 2b)3;
c) (2x – y)3.
Lời giải:
a) (3 + x)3 = 33 + 3 . 32 . x + 3 . 3 . x2 + x3 = 27 + 27x + 9x2 + x3;
b) (a + 2b)3 = a3 + 3 . a2 . 2b + 3 . a . (2b)2 + (2b)3
= a3 + 6a2b + 12ab2 + 8b3;
c) (2x – y)3 = 2x3 – 3 . (2x)2 . y + 3 . 2x . y2 – y3
= 2x3 – 12x2y + 6xy2 – y3.
Luyện tập, vận dụng 9: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: 8x3 – 36x2y + 54xy2 – 27y3.
Lời giải:
Luyện tập, vận dụng 10: Tính nhanh: 1013 – 3 . 1012 + 3 . 101 – 1.
Lời giải:
Hoạt động 5: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
a) (a + b)(a2 – ab + b2);
b) (a – b)(a2 + ab + b2).
Lời giải:
a) (a + b)(a2 – ab + b2) = a . a2 – a . ab + a . b2 + b . a2 – b . ab + b . b2
= a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3 = a3 + b3.
b) (a – b)(a2 + ab + b2) = a . a2 + a . ab + a . b2 – b . a2 – b . ab – b . b2
= a3 + a2b + a2b – a2b – a2b – b3 = a3 – b3.
Luyện tập, vận dụng 11: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 27x3 + 1;
b) 64 – 8y3.
Lời giải:
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a.
b.
Bài tập
Bài tập 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4x2 + 28x + 49;
b) 4a2 + 20ab + 25b2;
c) 16y2 – 8y + 1;
d) 9x2 – 6xy + y2.
Lời giải:
a) 4x2 + 28x + 49 = (2x)2 + 2 . 2x . 7 + 72 = (2x + 7)2;
b) 4a2 + 20ab + 25b2 = (2a)2 + 2 . 2a . 5b + (5b)2 = (2a + 5b)2;
c) 16y2 – 8y + 1 = (4y)2 – 2 . 4y . 1 + 12 = (4y – 1)2;
d) 9x2 – 6xy + y2 = (3x)2 – 2 . 3x . y + y2 = (3x – y)2.
Bài tập 2: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) a3 +12a2 + 48a + 64;
b) 27x3 + 54x2y + 36xy2 + 8y3;
c) x3 – 9x2 + 27x – 27;
d) 8a3 – 12a2b + 6ab2 – b3.
Lời giải:
a.
=
=
b.
=
=
c.
=
=
d.
=
=
Bài tập 3: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 25x2 – 16;
b) 16a2 – 9b2;
c) 8x3 + 1;
d) 125x3 + 27y3;
e) 8x3 – 125;
g) 27x3 – y3.
Lời giải:
Bài tập 4: Tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) A = x2 + 6x + 10 tại x = −103;
b) B = x3 + 6x2 + 12x + 12 tại x = 8.
Lời giải:
a) Ta có A = x2 + 6x + 10 = x2 + 6x + 9 + 1 = (x + 3)2 + 1.
Thay x = −103 vào biểu thức A, ta được:
A = (−103 + 3)2 + 1 = (−100)2 + 1 = 10 000 + 1 = 10 001.
Vậy A = 10 001 tại x = −103.
b) Ta có B = x3 + 6x2 + 12x + 12 = x3 + 3 . x2 . 2 + 3 . x . 22 + 23 + 4
= (x + 2)3 + 4.
Thay x = 8 vào biểu thức B, ta được:
B = (8 + 2)3 + 4 = 103 + 4 = 1004.
Vậy B = 1004 tại x = 8.
Bài tập 5: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
a) C = (3x – 1)2 + (3x + 1)2 – 2(3x – 1)(3x + 1);
b) D = (x + 2)3 – (x – 2)3 – 12(x2 + 1);
c) E = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (x – 2)(x2 + 2x + 4);
d) G = (2x – 1)(4x2 + 2x + 1) – 8(x + 2)(x2 – 2x + 4).
Lời giải:
a.
C=
=
=
=
=
=4.
Giá trị của biểu thức C luôn luôn bằng 4 với mọi
b.
D =
=
=
=
Giá trị của biểu thức D luôn luôn bằng -4 với mọi
c.
E =
=
=
=
=
=
=
Giá trị của biểu thức E luôn luôn bằng 35 với mọi
d.
G =
=
=
=
=
=
Giá trị của biểu thức G luôn luôn bằng -65 với mọi
Bài tập 6: Tính nhanh: (0,76)3 + (0,24)3 + 3.0,76.0,24.
Lời giải: