Khởi động: Hai bến thuyền A và B nằm sát con đường vuông góc với nhau cách chỗ giao nhau lần lượt là 2 km và 3 km (hình bên). Một ca nô chạy thẳng từ A đến B. Quãng đường ca nô đi được dài bao nhiêu kilômét?
Trả lời:
Gọi C là giao điểm của hai con đường.
Xét tam giác ABC vuông tại C, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
AB2 = AC2 + BC2 = 22 + 32 = 13.
Suy ra km .
Vậy quãng đường ca nô đi được dài kilômét.
1. Căn bậc hai
Khám phá 1: Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông đơn vị như Hình 1.
a) Tính độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB.
b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính OB, đường tròn này cắt trục số tại hai điểm P và Q.
Gọi x là số thực được biểu diễn bởi P, y là số thực được biểu diễn bởi Q.
Thay mỗi bằng số thích hợp để có các đẳng thức:
Trả lời:
Thực hành 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 36;
b) ;
c) 1,44;
d) 0.
Trả lời:
a) 36
b)
c) 1,44
d) 0
Thực hành 2: Sử dụng dấu căn bậc hai để viết các căn bậc hai của mỗi số:
a) 11;
b) 2,5;
c) −0,09.
Trả lời:
a) Các căn bậc hai của 11 là và - .
b) Các căn bậc hai của 2,5 là và - .
c) Do −0,09 là số âm nên nó không tồn tại căn bậc hai.
Thực hành 3: Tính:
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a) = ;
b) ;
c) =
Thực hành 4: Tính giá trị của các biểu thức:
a) ;
b) ;
c)
Trả lời:
a) = 12
b) = 0,36
c) = 5+ 1,21 = 6,21
Vận dụng 1: Biết rằng hình A và hình vuông B trong Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.
Trả lời:
Ta có diện tích hình A là:
3.3 - .
= 9 – 2 = 7
Mà diện tích hình A bằng diện tích hình vuông B:
=> x2 = 7
=> x =
2.Tính căn bậc hai bằng máy tính cầm tay
Thực hành 5: Sử dụng máy tính cầm tay, tính gần đúng các số sau (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
b) Để tính ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy < (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
c) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Thực hành 6: Sử dụng máy tính cầm tay để:
a) Tìm các căn bậc hai của 10,08 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
b) Tính giá trị của biểu thức (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm).
Trả lời:
3. Căn thức bậc hai
Khám phá 2: Một chiếc thang dài 5 m tựa vào bức tường như Hình 3.
a) Nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao bao nhiêu so với chân tường?
b) Tính độ cao trên khi x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4.
Trả lời:
a) Gọi tam giác ABC như hình vẽ.
Trong thực tế bức tường vuông góc với mặt đất nên AB ⊥ AC.
Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 52 – x2 = 25 – x2.
Do đó (m) .
Vậy nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao (m) so với chân tường.
b) • Khi x = 1 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
• Khi x = 2 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
• Khi x = 3 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
• Khi x = 4 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
Vậy x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường lần lượt là
Thực hành 7: Với giá trị nào của x thì biểu thức xác định? Tính giá trị của A khi x = 5 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Để biểu thức A xác định thì 3x + 6 0
<=>3x -6
<=>x -2
Khi x = 5 ta có A = =
= 4,58
Thực hành 8: Cho biểu thức Tính giá trị của P khi:
a) a = 5, b = 0;
b) a = 5, b = −5;
c) a = 2, b = −4.
Trả lời:
Vận dụng 2: Một trạm phát sóng được đặt ở vị trí B cách đường tàu một khoảng AB = 300 m. Đầu tàu đang ở vị trí C, cách vị trí A một khoảng AC = x (m) (Hình 4).
a) Viết biểu thức (theo x) biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu.
b) Tính khoảng cách trên khi x = 400, x = 1 000 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).
Trả lời:
a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 3002 + x2.
Suy ra BC = (m)
Vậy biểu thức (theo x) biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là
b) Thay x = 400 thì khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là:
(m)
Thay x = 1 000 thì khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là:
Bài tập
Bài tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 16;
b) 2 500;
c) ;
d) 0,09.
Trả lời:
a) 16;
b) 2 500;
c)
d) 0,09.
Bài tập 2: Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Trả lời:
a) = ;
b) = ;
c) = = 1,5;
d) =
Bài tập 3: Biết rằng 252 = 625, tìm các căn bậc hai của các số 625 và 0,0625.
Trả lời:
625 có hai căn bậc hai là 25 và – 25
0,0625 có hai căn bậc hai là 0,25 và – 0,25.
Bài tập 4: Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
b) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
c) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
Bài tập 5: Tính giá trị của các biểu thức:
a) ;
b)
Trả lời:
a) = 5, 25 + 1, 75 = 7
b) = 102 - 98 = 4
Bài tập 6: Tìm x, biết:
a) x2 = 121;
b) 4x2 = 9;
c) x2 = 10.
Trả lời:
Bài tập 7: Tính giá trị của các biểu thức sau khi x = 16, y = 9:
Trả lời:
a) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 7.
b) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 5.
c) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 6.
d) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 8.
Bài tập 8: Cho biểu thức Tính giá trị của P khi:
a) x = 3, y = −2;
b) x = 1, y = 4.
Trả lời:
a) x = 3, y = -2
P =
b) x = 1, y = 4
P =
Bài tập 9: Trên cần trục ở Hình 5, hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m, hai xà ngang c và d lần lượt có độ cao 20 m và 45 m so với mặt đất. Xà chéo x có độ dài bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Trả lời: