Giải SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp

Khởi động: Hình ngôi sao năm cánh trong Hình a được vẽ lại như Hình b. Phần tô màu xanh trên đường tròn từ điểm A đến điểm B được gọi là gì? Làm thế nào để biểu diễn số đo của nó?

Khởi động trang 90 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:


1. Góc ở tâm

Khám phá 1: Cho hai điểm A, B trên đường tròn (O; R). Nêu nhận xét về đỉnh và cạnh của AOB^.

Khám phá 1 trang 90 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:


Thực hành 1: Tính số đo góc ở tâm EOA^\widehat{EOA} và AOB^ trong Hình 3. Biết AC và BE là hai đường kính của đường tròn (O).

Thực hành 1 trang 90 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

Ta có EOA = COB = 57o

Ta có  AOB = 360o – COB – AOE – DOE – COB = 360– 57o – 57o – 28o – 95o = 123o


2. Cung, số đo cung


Khám phá 2: Vẽ vào vở đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm trên (O). Dùng bút chì khác màu tô hai phần của đường tròn được phân chia bởi hai điểm A và B.

Khám phá 2 trang 91 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

Khám phá 2 trang 91 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Khám phá 3: Cho OA và OB là hai bán kính vuông góc với nhau của đường tròn (O), C là điểm trên cung nhỏ AB (Hình 7). Ta coi số đo của một cung nhỏ là số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

a) Xác định số đo của cung AB.

b) So sánh số đo của hai cung AC và 

a) Số đo của cung AB là số đo của AOB^ và bằng 90°.

b) Ta có số đo của cung AC là số đo của AOC^.

Mà AOC^<AOB^ nên số đo của cung AC nhỏ hơn số đo của cung AB.

Thực hành 2: Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau (Hình 9). Xác định số đo của các cung AB,  AC và AD.

Thực hành 2 trang 92 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:


Vận dụng 2: Xác định số đo cung AB trong hình ngôi sao năm cánh (Hình 10).

Vận dụng 2 trang 92 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

Số đo cung AB < 90o

Khám phá 4: Trên đường tròn (O), vẽ hai cung nhỏ AB,  BC sao cho AOB^=18°,  BOC^=32° và tia OB ở giữa hai tia OA, OC (Hình 11). Tính số đo của các cung AB,  BC,AC.

Khám phá 4 trang 92 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

Thực hành 3: Trên cung AB có số đo 90° của đường tròn (O), lấy điểm M sao cho cung AM có số đo 15°. Tính số đo của cung MB.

Trả lời:



Vận dụng 3: Bạn Hùng làm một cái diều với thân diều là hình tứ giác SAOB sao cho OS là đường phân giác của AOB^ và ASB^=106°. Thanh tre màu xanh lá được uốn cong thành cung AB của đường tròn tâm O và SA, SB là hai tiếp tuyến của (O), (Hình 12). Tính số đo của AB.

Vận dụng 3 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Vì SA, SB lần lượt là hai tiếp tuyến của (O) tại A, B nên SA ⊥ OA tại A và SB ⊥ OB hay SAO^=SBO^=90°.

Xét tứ giác SAOB có: SAO^+AOB^+SBO^+ASB^=360°(tổng các góc của một tam giác).

Suy ra AOB^=360°SAO^+SBO^+ASB^

Do đó 

Khám phá 5: Quan sát Hình 13. Hãy cho biết trong các góc APB^,  AOB^,  AMB^,  AQB^, góc nào có đỉnh nằm trên đường tròn (O).

Khám phá 5 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

Các góc APB, АОВ, AMB có đỉnh nằm trên đường tròn (O)

Thực hành 4: Cho tam giác đều MNP có ba đỉnh nằm trên đường tròn (I). Hãy chỉ ra các góc nội tiếp của đường tròn (I) và tính số đo của các góc nội tiếp đó.

Trả lời:



Vận dụng 4: Cho hai điểm E và F nằm trên đường tròn (O). Có bao nhiêu góc nội tiếp chắn cung EF?

Trả lời:

Vận dụng 4 trang 93 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Có vô số góc nội tiếp chắn cung EF vì với mỗi điểm M (khác E và F) nằm trên đường tròn (O) thì ta có một góc nội tiếp.

Khám phá 6: Quan sát Hình 15. Ta có góc nội tiếp AMB^ chắn cung AB trên đường tròn (O). Cho biết AOB^=60°.

a) Tính số đo AB.

b) Dùng thước đo góc để tìm số đo AMB^.

c) Có nhận xét gì về hai số đo của AMB^ và AB?

Khám phá 6 trang 94 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

a) Vì góc nội tiếp AMB chắn cung AB trên đường tròn (O), nên số đo của góc nội tiếp AMB là gấp đôi số đo của cung AB. Do đó, AMB = 2.AOB = 2.60o = 120o

b) Để đo số đo của góc AMB, ta sử dụng thước đo góc và đặt thước đo lên AB sao cho một cạnh của thước đo trùng với AB và cạnh kia của thước đo trùng với AM hoặc MB. Khi đó, số đo của góc AMB chính là số đo đo được trên thước đo góc.

c) Hai số đo của AMB và AB có mối quan hệ là góc nội tiếp AMB chắn cung AB trên đường tròn. Do đó, số đo của góc AMB luôn gấp đôi số đo của cung AB.


Thực hành 5: Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn (O) sao cho AOB^=50°, BOC^=30°, điểm B thuộc cung nhỏ AC. Gọi M, N lần lượt là hai điểm trên hai cung nhỏ AB,  AC và chia mỗi cung đó thành hai cung bằng nhau. Tìm số đo các góc sau:

a) BCA^,  BAC^;

b) MBA^,  BAN^.

Trả lời:


Vận dụng 5: Một huấn luyện viên cho cầu thủ tập sút bóng vào cầu môn MN (Hình 20). Nếu bóng được đặt ở điểm X thì MXN^\widehat{MXN} gọi là góc sút từ vị trí X. Hãy so sánh các góc sút MXN^, MYN^, MZN^.

Vận dụng 5 trang 96 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:

Xét đường tròn chứa cung MN, ta có MXN^, MYN^, MZN^ là các góc nội tiếp chắn cung MN nên MXN^=MYN^=MZN^.

Vậy các góc sút MXN^, MYN^, MZN^ bằng nhau.

Bài tập

Bài tập 1: Cho đường tròn (O; 5 cm) và điểm M sao cho OM = 10 cm. Qua M vẽ hai tiếp tuyến với đường tròn tại A và B. Tính số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB.

Trả lời:

Xét tam giác OAM vuông tại A

Ta có cos MOA = 5 / 10 = 1 / 2 

=> MOA = 60o

Mà AOB = 2MOA = 120o


Bài tập 2: Cho tam giác đều ABC. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Hãy so sánh các cung BD,  DE,  EC.

Trả lời:



Bài tập 3: Dây cung AB chia đường tròn (O) thành hai cung. Cung lớn có số đo bằng ba lần cung nhỏ.

a) Tính số đo mỗi cung.

b) Chứng minh khoảng cách OH từ tâm O đến dây cung AB có độ dài bằng AB2.

Trả lời:



Bài tập 4: Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu vào những thời điểm sau?

a) 2 giờ;

b) 8 giờ;

c) 21 giờ.

Trả lời:

Góc ở tâm tạo bởi hai kim giữa hai số liền nhau là: 360° : 12 = 30°.

a) Vào thời điểm 2 giờ (kim giờ chỉ số 2, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

2 . 30° = 60°.

b) Vào thời điểm 8 giờ (kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

4 . 30° = 120°.

c) Vào thời điểm 21 giờ (kim giờ chỉ số 9, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

3 . 30° = 90°.

Bài tập 5: Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) và O;R32. Một tiếp tuyến của đường tròn nhỏ cắt đường tròn lớn tại hai điểm A và B. Tính số đo cung AB.

Trả lời:

Gọi điểm I là điểm tiếp tuyến của đường tròn (O;R) với AB

Xét tam giác AIO vuông tại I

cos AOI =  : R= 

=> AOI = 30o

Mà AOB = 2.AOI = 2.30o = 60o


Bài tập 6: Xác định số đo các cung AB,BC,CA trong mỗi hình vẽ sau.

Bài 6 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trả lời:


Bài tập 7: Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Lấy một điểm M trên cung nhỏ AC rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S. Chứng minh rằng MSD^=2MBA^.

Trả lời:

Bài 7 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vì SM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M nên SM ⊥ OM tại M.

Xét ∆SMO vuông tại M có MSO^+MOS^=90° (1) (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).

Lại có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau nên AB ⊥ CD tại O, do đó MOA^+MOS^=90° (2)

Từ (1) và (2) suy ra MSO^=MOA^. (3)

Xét đường tròn (O), MOA^ và MBA^ lần lượt là góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung AB. Do đó MBA^=12MOA^ hay MOA^=2MBA^. (4)

Từ (3) và (4) suy ra MSO^=2MBA^ hay