Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Giới hạn của hàm số

Hoạt động khởi động: Quan sát hình bên, cho biết hình chữ nhật OHMK thay đổi nhưng điểm M luôn nằm trên đồ thị hàm số y=1x2 (x > 0). Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào khi điểm H tiến gần đến gốc tọa độ? Khi H tiến xa sang phía bên phải thì sao?

Hoạt động khởi động trang 71 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

SOMHK=OH.OK=xH.yH=xH.1x2H=1xH

Khi H tiến đến gần gốc toạ độ, tức là xH càng nhỏ. Vậy điện tích OMHK càng lớn

Khi H tiến xa sang phía bên phải, tức là xH càng lớn. Vậy điện tích OMHK càng nhỏ


1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm


Khám phá 1: Xét hàm số y=fx=2x22x1.

a) Bảng sau đây cho biết giá trị của hàm số tại một số điểm gần điểm 1.


Có nhận xét gì về giá trị của hàm số khi x càng gần đến 1?

b) Ở Hình 1, M là điểm trên đồ thị hàm số y = f(x); H và P lần lượt là hình chiếu của M trên trục hoành và trục tung. Khi điểm H thay đổi gần về điểm (1; 0) trên trục hoành thì điểm P thay đổi như thế nào?

Trả lời:

a) Khi x càng gần đến 1 thì giá trị của f(x) gần đến giá trị 4.

b) Khi điểm H thay đổi gần về điểm (1; 0) trên trục hoàng thì điểm P gần về điểm (0; 4).

Thực hành 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx3(2x2x)

b) limx1=x2+2x+1x+1

Trả lời:

a) limx3(2x2x)=2.323=15

b) limx1x2+2x+1x+1=limx1(x+1)2x+1=limx1(x+1)=1+1=0


2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số

Khám phá 2: Cho hai hàm số y = f(x) = 2x và y = g(x) = xx+1.

a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn xn ≠ – 1 với mọi n và xn → 1 khi n → +∞. Tìm giới hạn lim[f(xn) + g(xn)].

b) Từ đó, tìm giới hạn limx1[f(x)+gx], và so sánh với limx1f(x)+limx1gx.

Trả lời:

+) Hàm số y = f(x) = 2x xác định trên .

Dãy số (xn) bất kì thỏa mãn xn ≠ – 1 với mọi n và xn → 1 khi n → +∞, ta có:

limf(xn) = lim(2xn) = 2.limxn = 2.1 = 2.

Suy ralimx1fx = 2.

+) Hàm số y = g(x) = xx+1 xác định trên ℝ \ {2}.

Dãy số (xn) bất kì thỏa mãn xn ≠ – 1 với mọi n và xn → 1 khi n → +∞, ta có:

limg(xn) =limxnxn+1=12.

Suy ra limx1gx=12.

a) Ta có: lim[f(xn) + g(xn)] = limf(xn) + limg(xn) = 2+12=52.

b) Ta có lim[f(xn)+gxn]=52 nên limx1[f(x)+gx]=52.

Ta lại có: limx1fx+limx1gx=2+12=52.

Vì vậy limx1[f(x)+gx]=limx1fx+limx1gx.

Thực hành 2: Tìm các giới hạn sau:

a) limx2(x2+5x2)

b) limx1x21x1

Trả lời:

a) limx2(x2+5x2)=limx2x2+limx2(5x)limx22

=(2)2+5limx2x2=4+5.(2)2=8

b) limx1x21x1=limx1(x+1)(x1)x1=limx1(x+1)=limx1x+limx11=1+1=2


3. Giới hạn một phía

Khám phá 3: Giá cước vận chuyển bưu kiện giữa hai thành phố do một đơn vị cung cấp được cho bởi bảng sau:

Nếu chỉ xét trên khoảng từ 0 đến 5 (tính theo 100 gam) thì hàm số giá cước (tính theo nghìn đồng) xác định như sau:

f(x)=6;x(0;1]7;x(1;2,5]10;x(2,5;5]

Đồ thị hàm số như Hình 2

a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì sao cho xn(1;2,5) và limxn=1. Tìm limf(xn)

b) Giả sử (xn) là dãy số bất kì sao cho xn(0;1) và limxn=1. Tìm limf(xn)

c) Nhận xét về kết quả ở a) và b)

Khám phá 3 trang 73 Toán 11 tập 1 Chân trời

Trả lời:

a) Với xn(1;2,5) thì limf(xn)=7

b) Với xn(0;1) thì limf(xn)=6

c)  Với xn(1;2,5) thì limf(xn)=f(x) khi x(1;2,5)

Với xn(0;1) thì limf(xn)=f(x) khi x(0;1)


Thực hành 3: Cho hàm số f(x)={12x;x1x2+2;x>1.

Tìm các giới hạn limx1+f(x),limx1f(x) và limx1f(x) (nếu có)

Trả lời:

+) Với dãy số (xn) bất kì, xn ≤ – 1 và xn → – 1. Khi đó f(xn) = 1 – 2xn nên limf(xn) = lim(1 – 2xn) = 3.

Vì vậy limx1fx=3.

+) Với dãy số (xn) bất kì, xn > – 1 và xn → – 1. Khi đó f(xn) = xn2+2 nên limf(xn) = lim(xn2+2) = 3.

Vì vậy limx1+fx=3.

Vì limx1+fx=limx1fx=3 nên limx1fx=3.

4. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực

Khám phá 4: Cho hàm số f(x)=1x có đồ thị như Hình 3.

Khám phá 4 trang 75 Toán 11 tập 1 Chân trời

a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị f(x) khi x càng lớn (dần tới +)?

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau: 

Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị f(x) khi x càng bé (dần tới )?

Trả lời:

Thực hành 4: Tìm các giới hạn sau:

a) limx+13x2x2+2x;

b) limx2x+1.

Trả lời:

a) limx+13x2x2+2x=limx+1x231+2x=3

b) limx2x+1=limx2x1+1x=0.

Vận dụng 1: Một cái hồ đang chứa 200m3 nước mặn với nồng độ 10kg/m3. Người ta ngọt hoá nước trong hồ bằng cách bơm nước ngọt vào hồ với tốc độ 2m3/phút

a) Viết biểu thức C(t) biểu thị nồng độ muối trong hồ sau t phút kể từ khi bắt đầu bơm

b) Tìm giới hạn limt+C(t) và giải thích ý nghĩa

Trả lời:

a) C(t)=10.200200+2t=1000100+t

b) limx+C(t)=limx+2000100+2t=limx+1000t100t+1=limx+1000tlimx+(100t+1)

=limx+1000tlimx+100t+1=00+1=0

Vậy khi t càng lớn và tiến tới + thì nồng độ muối tiến tới 0


5. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm


Khám phá 5: Cho hàm số fx=1x1 có đồ thị như Hình 4.

Hoạt động khám phá 5 trang 77 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:


Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị f(x) khi x dần tới 1 phía bên phải?

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:


Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị f(x) khi x dần tới 1 phía bên trái?

Trả lời:

a) Với x = 1,001 thì y = f(x) = 1x1=11,0011=1000;

Với x = 1,0001 thì y = f(x) = 1x1=11,00011=10000.

Khi đó ta có bảng:


Nhận xét: Khi x dần tới 1 phía bên phải thì f(x) tăng dần tới một giá trị rất lớn (dương vô cực).

b) Với x = 0,999 thì y = f(x) = 1x1=10,9991=1000;

Với x = 1,0001 thì y = f(x) = 1x1=10,99991=10000.

Khi đó ta có bảng:


Nhận xét: Khi x dần tới 1 phía bên phải thì f(x) giảm dần tới một giá trị rất nhỏ (âm vô cực).

Thực hành 5: Tìm các giới hạn sau:

a) limx32xx3

b) limx+(3x1)

Trả lời:

a) limx32xx3

Ta có: limx32x=2.3=6limx31x3=

Do đó: limx32xx3=limx3[2x.1x3]=

b) Ta có: limx+x=+

limx+(31x)=3limx+1x=30=3

Do đó: limx+(3x1)=limx+[x(31x)]=+

Vận dụng 2: Xét tình huống ở hoạt động khởi động đầu bài học. Gọi x là hoành độ điểm H. Tính diện tích S(x) của hình chữ nhật OHMK theo x. Diện tích này thay đổi như thế nào khi x → 0+ và khi x → +∞.

Trả lời:

Hình chữ nhật OHMK có các kích thước lần lượt là hoành độ và tung độ của điểm M.

Ta có x là hoành độ điểm H nên hoành độ điểm M cũng bằng x và M luôn nằm trên đồ thị y=1x2x>0 nên tọa độ điểm M là x;1x2x>0.

Khi đó diện tích hình chữ nhật OHMK là:x.1x2=1x.

Khi H gần tiến đến gốc tọa độ nghĩa là x dần tiến đến 0+ thì limx0+1x=+.

Khi H tiến xa sang phía bên phải thì x dần tiến tới +∞ thì limx+1x=0.

Bài tập

Bài tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx2(x27x+4)

b) limx3x3x29

c) limx13x+8x1

Trả lời:

a) limx2(x27x+4)

=limx2x27.limx2x+limx24

=(2)27.(2)+4

=22

b) limx3x3x29

=limx3x3(x3)(x+3)

=limx31x+3

=13+3

=16

c) limx13x+8x1

=limx1(3x+8)(3+x+8)(x1)(3+x+8)

=limx19x8(x1)(3+x+8)

=limx11x(x1)(3+x+8)

=limx113+x+8

=13+1+8

=16

Bài tập 2: Cho hàm số Bài 2 trang 79 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.

Tìm các giới hạn sau: limx1+fx;limx1fx;limx1fx (nếu có).

Trả lời:

+) Với dãy số (xn) bất kì, xn ≤ 1 và xn → 1. Khi đó f(xn) = xn2 nên limf(xn) = limxn2=1.

Vì vậy limx1fx=1.

+) Với dãy số (xn) bất kì, xn > 1 và xn → 1. Khi đó f(xn) = xn nên limf(xn) = lim(xn) = 1.

Vì vậy limx1+fx=1.

+) Vì limx1+fxlimx1fx nên không tồn tại limx1fx.

Bài tập 3: Tìm các giới hạn sau: 

a) limx+4x+32x

b) limx23x+1

c) limx+x2+1x+1

Trả lời:

a) limx+4x+32x=limx+4+3x2=4+02=2

b) limx23x+1=limx2x3+1x=03+0=0

c) limx+x2+1x+1=limx+1+1x21+1x=1+01+0=1


Bài tập 4: Tìm các giới hạn sau:

a) limx1+1x+1;

b) limx1x2;

c) limx3+x3x.

Trả lời:

a) limx1+1x+1=limx1+1x1+1x=0;

b) Ta viết: 1x2=x2.1x21

Ta có: limxx2=+;limx1x21=1

Do đó: limx1x2=limxx21x21=.

c) Ta viết: x3x=x.13x

Ta có: limx3+x=3;limx3+13x=+

Do đó: limx3+x3x=limx3+x.13x=limx3+x.limx3+13x=+.

Bài tập 5: Trong hồ có chứa 6000 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút.

a) Chứng tỏ rằng nồng độ muối trong hồ sau t phút kể từ khi bắt đầu bơm là C(t)=30t400+t (gam/lít)

b) Nồng độ muối trong hồ như thế nào nếu t+

Trả lời:

a) Sau thời gian t, số lít nước bơm vào hồ là: 15t (lít)

Trong 15t lít nước biển có lượng muối: 30.15t = 450t (gam)

Nồng độ muối trong hồ sau thời gian t phút: C(t)=450t6000+15t=30t400+t

b) limx+C(t)=limx+30t400+t=limx+30400t+1=300+1=30

Bài tập 6: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f > 0 không đổi. Gọi d và d’ lần lượt là khoảng cách từ vật thật và ảnh của nó tới quang tâm O của thấu kính (Hình 5). Ta có công thức 1d+1d'=1f hay d'=dfdf.

Xét hàm số gd=dfdf. Tìm các giới hạn sau đây và giải thích ý nghĩa.

a) limdf+gd;

b) limd+gd.

Bài 6 trang 79 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

a) Ta có: limdf+gd=limdf+dfdf=limdf+df.limdf+1df=+.

Như vậy khi khoảng cách của vật đến quang tâm O gần bằng tiêu cự của thấu kính thì khoảng cách từ ảnh đến quang tâm O của thấu kính càng lớn.

b) Ta có: limd+gd=limd+dfdf=limd+f1fd=f.

Như vậy khi khoảng cách của vật đến quang tâm O càng lớn thì khoảng cách từ ảnh đến quang tâm O của thấu kính càng gần tiêu cự.