Hoạt động khởi động: Trong hình bên, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình s = 17cos5πt với s (cm) là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10cm?
Trả lời:
Độ dài bóng OM bằng 10 cm khi s = 10 hoặc s = -10.
Khi s = 10. Ta có:
Khi s = 10. Ta có:
Từ đó, ta có thể xác định được các thời điểm t
1. Phương trình tương đương
Khám phá 1: Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:
a) x – 1 = 0;
b) x2 – 1 = 0;
c) .
Trả lời:
a) x – 1 = 0 ⇔ x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S1 = {1}.
b) x2 – 1 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = – 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S2 = { – 1; 1}.
c)
Thay x = 1 và x = – 1 vào phương trình ban đầu ta thấy x = 1 là thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S3 = {1}.
Ta có nhận xét:
S1 = S3 ⊂ S2.
Thực hành 1: Chỉ ra lỗi sai trong phép biển đổi phương trình dưới đây:
Trả lời:
- Trong phép biến đổi phương trình trên, ta chia cả 2 vế cho x khi x chưa khác 0
2. Phương trình sinx = m
Khám phá 2:
a) Có giá trị nào của x để sinx = 1,5 không?
b) Trong Hình 1, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có sinx = 0,5? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Trả lời:
a) Vì – 1 ≤ x ≤ 1 mà 1,5 > 1 nên không tồn tại giá trị của x để sinx = 1,5.
b) Trên Hình 1, những điểm trên đường tròn biểu diễn góc lượng giác x có sinx = 0,5 là điểm M và N.
Điểm M biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là .
Điểm N biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là .
Thực hành 2: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Trả lời:
a) Vì
b)
3. Phương trình cosx = m
Khám phá 3: Trong Hình 3, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = ? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Trả lời:
Trên đường tròn lượng giác điểm M và N biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = .
Điểm M là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: .
Điểm N là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là:
Thực hành 3: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Trả lời:
a) Với mọi
Vậy phương trình
b)
c)
4. Phương trình tanx = m
Khám phá 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho T là điểm trên trục tang có tọa độ là (1; ) (Hình 5). Những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có tanx = ? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Trả lời:
Ta thấy M và N là hai điểm biểu diễn các góc lượng giác thỏa mãn tanx = .
Điểm M là điểm biểu diễn các góc lượng giác có số đo .
Điểm N là điểm biểu diễn các góc lượng giác có số đo .
Thực hành 4: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Trả lời:
a)
b)
5. Phương trình cotx = m
Khám phá 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho C là điểm trên trục côtang có tọa độ là (– 1; 1) (Hình 7). Những điểm nào biểu diễn góc lượng giác x có cotx = – 1? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Trả lời:
Trên đường tròn lượng giác hai điểm M và N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc x thỏa mãn cotx = – 1.
Điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc .
Điểm N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc .
Thực hành 5: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Trả lời:
a)
b)
6. Giải phương trình lượng giác bằng máy tính cầm tay
Thực hành 6: Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:
a) cosx = 0,4;
b) tanx = .
Trả lời:
a) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: cos1,16 ≈ 0,4 nên cosx = cos1,16 do đó các nghiệm của phương trình là x = 1,16 + k2π và x = – 1,16 + k2π với k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,16 + k2π; – 1,16 + k2π, k ∈ ℤ}.
b) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: tan = nên tanx = tan do đó các nghiệm của phương trình là x = + k với k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = .
Vận dụng: Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là
Trả lời:
Ta có
- Với
17cos5πt=10
- Với
17cos5πt=−10
Bài tập
Bài tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) sin2x = ;
b) sin = sin;
c) sin4x - cos = 0.
Trả lời:
a) Vì sin = nên ta có phương trình sin2x = sin
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = .
b) sin= sin
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = .
c) sin4x - cos = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = .
Bài tập 2: Giải các phương trình lượng giác sau:
a)
b)
c)
Trả lời:
a)
b)
c)
Bài tập 3: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) tanx = tan55°;
b) tan=0.
Trả lời:
a) tanx = tan55° (điều kiện xác định x ≠ 90° + k180°).
⇔ x = 55° + k180°, k ∈ ℤ (thỏa mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {55° + k180°, k ∈ ℤ}.
b) tan=0 (điều kiện xác định )
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = .
Bài tập 4: Giải các phương trình lượng giác sau:
a)
b)
Trả lời:
a)
b)
Bài tập 5: Tại các giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = cosx và y = sinx giao nhau?
Trả lời:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: sinx = cosx
⇔ cosx = cos
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = .
Bài tập 6: Trong Hình 9, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu của lò xo dao động quanh O. Toạ độ s (cm) của A trên trục Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức
Trả lời:
Khi:
Bài tập 7: Trong Hình 10, ngọn đèn hải đăng H cách bờ biển yy’ một khoảng HO = 1km. Đèn xoay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ rad/s và chiếu hai luồng ánh sáng về hai phía đối diện nhau. Khi đèn xoay, điểm M mà luồng ánh sáng của hải đăng rọi vào bờ biển chuyển động dọc theo bờ.
(Theo https://www.mnhs.org/splitrock/learn/technology)
a) Ban đầu luồng sáng trùng với đường thẳng HO. Viết hàm số biểu thị tọa độ yM của điểm M trên trục Oy theo thời gian t.
b) Ngôi nhà N nằm trên bờ biển với tọa độ yS = – 1 (km). Xác định các thời điểm t mà đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà.
Trả lời:
a) Sau t giây điểm M quét được một góc lượng giác có số đo là: rad.
Xét tam giác HOM vuông tại O có:
MO = tanα.1 = tan.
Vậy tọa độ yM = tan.
b) Xét tan = -1
tan = tan
= + k, kZ
t = -2,5 + 10k, kZ
Vì t ≥ 0 nên tại các thời điểm t = -2,5 + 10k, kZ, k1 thì đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà.