Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Hoạt động khởi động: Trong hình bên, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình s = 17cos5πt với s (cm) là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10cm?

Hoạt động khởi động trang 34 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

Độ dài bóng OM bằng 10 cm khi s = 10 hoặc s = -10.

Khi s = 10. Ta có: 17cos5πt=10

Khi s = 10. Ta có: 17cos5πt=10

Từ đó, ta có thể xác định được các thời điểm t


1. Phương trình tương đương


Khám phá 1: Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:

a) x – 1 = 0;

b) x2 – 1 = 0;

c) 2x21=x.

Trả lời:

a) x – 1 = 0 ⇔ x = 1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S1 = {1}.

b) x2 – 1 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = – 1

Vậy tập nghiệm của phương trình là S2 = { – 1; 1}.

c) 2x21=x

2x21=x2

x2=1

Hoạt động khám phá 1 trang 34 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Thay x = 1 và x = – 1 vào phương trình ban đầu ta thấy x = 1 là thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S3 = {1}.

Ta có nhận xét:

S1 = S3 ⊂ S2.

Thực hành 1: Chỉ ra lỗi sai trong phép biển đổi phương trình dưới đây:

x2=2xx2x=2x=2

Trả lời:

- Trong phép biến đổi phương trình trên, ta chia cả 2 vế cho x khi x chưa khác 0

2. Phương trình sinx = m

Khám phá 2:

a) Có giá trị nào của x để sinx = 1,5 không?

b) Trong Hình 1, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có sinx = 0,5? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.

Hoạt động khám phá 2 trang 35 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

a) Vì – 1 ≤ x ≤ 1 mà 1,5 > 1 nên không tồn tại giá trị của x để sinx = 1,5.

b) Trên Hình 1, những điểm trên đường tròn biểu diễn góc lượng giác x có sinx = 0,5 là điểm M và N.

Điểm M biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là π6+k2π,k.

Điểm N biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là 5π6+k2π,k.

Thực hành 2: Giải các phương trình sau:

a) sinx=32

b) sin(x+30o)=sin(x+60o)

Trả lời:

a) Vì 32=sinπ3 nên ta có phương trình sinx=32. Do đó phương trình có các nghiệm là:

x=π3+k2π,kZ và x=ππ3+k2π=2π3+k2π,kZ

b) sin(x+30o)=sin(x+60o)

x+30o=x+60o+k.360o,kZ hoặc x+30o=180ox60o+k.360o,kZ

x=45o+k.180o,kZ


3. Phương trình cosx = m

Khám phá 3: Trong Hình 3, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = -12? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.

Hoạt động khám phá 3 trang 36 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

Trên đường tròn lượng giác điểm M và N biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = -12.

Điểm M là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: 2π3+k2π,k.

Điểm N là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: 2π3+k2π,k

Thực hành 3: Giải các phương trình sau:

a) cosx=3

b) cosx=cos15o

c) cos(x+π12)=cos3π12

Trả lời:

a) Với mọi xR ta có 1cosx1

Vậy phương trình cosx=3 vô nghiệm

b) cosx=cos15o 

x=15o+k360o,kZ hoặc x=15o+k360o,kZ

c) cos(x+π12)=cos3π12

x+π12=3π12+k2π,kZ hoặc x+π12=3π12+k2π,kZ

x=π6+k2π,kZ hoặc x=π3+k2π,kZ


4. Phương trình tanx = m

Khám phá 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho T là điểm trên trục tang có tọa độ là (1; 3) (Hình 5). Những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có tanx = 3? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.

Trả lời:

Hoạt động khám phá 4 trang 37 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Ta thấy M và N là hai điểm biểu diễn các góc lượng giác thỏa mãn tanx = 3.

Điểm M là điểm biểu diễn các góc lượng giác có số đo π3+k2π,k.

Điểm N là điểm biểu diễn các góc lượng giác có số đo 2π3+kπ,k.

Thực hành 4: Giải các phương trình sau: 

a) tanx=0

b) tan(30o3x)=tan75o

Trả lời:

a) tanx=0

x=kπ,kZ

b) tan(30o3x)=tan75o

30o3x=75o+kπ,kZ

x=15okπ3,kZ


5. Phương trình cotx = m

Khám phá 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho C là điểm trên trục côtang có tọa độ là (– 1; 1) (Hình 7). Những điểm nào biểu diễn góc lượng giác x có cotx = – 1? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.

Hoạt động khám phá 5 trang 38 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

Trên đường tròn lượng giác hai điểm M và N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc x thỏa mãn cotx = – 1.

Điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc 3π4+k2π,k.

Điểm N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc π4+k2π,k.

Thực hành 5: Giải các phương trình sau:

a) cotx=1

b) cot(3x+30o)=cos75o

Trả lời:

a) cotx=1

x=π4+kπ,kZ

b) cot(3x+30o)=cos75o

3x+30o=75o+kπ,kZ

x=15o+kπ3,kZ


6. Giải phương trình lượng giác bằng máy tính cầm tay

Thực hành 6: Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:

a) cosx = 0,4;

b) tanx = 3.

Trả lời:

a) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: cos1,16 ≈ 0,4 nên cosx = cos1,16 do đó các nghiệm của phương trình là x = 1,16 + k2π và x = – 1,16 + k2π với k ∈ ℤ.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,16 + k2π; – 1,16 + k2π, k ∈ ℤ}.

b) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: tanπ3 = 3 nên tanx = tanπ3 do đó các nghiệm của phương trình là x = π3 + kπ với k ∈ ℤ.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = π3+kπ,k.

Vận dụng: Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là x=17cos5πt (cm) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng |x| vừa bằng 10. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười

Trả lời:

Ta có |x|=10

|17cos5πt|=10

17cos5πt=10 hoặc 17cos5πt=10

  • Với 17cos5πt=10

5πt=0,94+k2π,kZ hoặc 5πt=0,94+k2π,kZ

t=0,06+0,4k,kZ hoặc t=0,06+0,4k,kZ

  • Với 17cos5πt=10

5πt=2,2+k2π,kZ hoặc 5πt=2,2+k2π,kZ

t=0,14+0,4k,kZ hoặc t=0,14+0,4k,kZ

Bài tập

Bài tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) sin2x = 12;

b) sinxπ7 = sin2π7;

c) sin4x - cosx+π6 = 0.

Trả lời:

a) Vì sinπ6 = 12 nên ta có phương trình sin2x = sinπ6

Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = π12+kπ,5π12+kπ,k.

b) sinxπ7= sin2π7

Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 3π7+k2π;6π7+k2π,k.

c) sin4x - cosx+π6 = 0

Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 2π9+k2π3;2π15+k2π5,k.

Bài tập 2: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) cos(x+π3)=32

b) cos4x=5π12

c) cos2x=1

Trả lời:

a) cos(x+π3)=32

x+π3=π6+k2π,kZ hoặc x+π3=π6+k2π,kZ

x=π6+k2π,kZ hoặc x=π2+k2π,kZ

b) cos4x=5π12

4x=5π12+k2π,kZ hoặc 4x=5π12+k2π,kZ

x=5π48+kπ2,kZ hoặc x=5π48+kπ2,kZ

c) cos2x=1

cosx=1 hoặc cosx=1

x=k2π,kZ hoặc x=π+k2π,kZ

x=kπ,kZ


Bài tập 3: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) tanx = tan55°;

b) tan2x+π4=0.

Trả lời:

a) tanx = tan55° (điều kiện xác định x ≠ 90° + k180°).

⇔ x = 55° + k180°, k ∈ ℤ (thỏa mãn điều kiện)

Vậy tập nghiệm của phương trình S = {55° + k180°, k ∈ ℤ}.

b) tan2x+π4=0 (điều kiện xác định 2x+π4π2+k2πxπ8+kπ,k)

2x+π4=kπ,k

x=π4+kπ2,k (thỏa mãn điều kiện)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = π4+kπ2,k.

Bài tập 4: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) cot(12x+π4)=1

b) cot3x=33

Trả lời:

a) cot(12x+π4)=1

12x+π4=3π4+kπ,kZ

x=π+2kπ,kZ

b) cot3x=33

3x=2π3+kπ,kZ

x=2π9+kπ3,kZ


Bài tập 5: Tại các giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = cosx và y = sinx giao nhau?

Trả lời:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: sinx = cosx

⇔ cosx = cosπ2x

Bài 5 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = π4+k2π,k.

Bài tập 6: Trong Hình 9, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu của lò xo dao động quanh O. Toạ độ (cm) của A trên trục Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức s=10sin(10t+π2). Vào các thời điểm nào thì s=53 cm?

Bài tập 6 trang 41 Toán 11 tập 1 Chân trời

Trả lời:

Khi: s=53 thì 10sin(10t+π2)=53

 sin(10t+π2)=32

10t+π2=π3+k2π,kZ hoặc 10t+π2=ππ3+k2π,kZ

t=112+15k,kZ hoặc t=112+15k,kZ


Bài tập 7: Trong Hình 10, ngọn đèn hải đăng H cách bờ biển yy’ một khoảng HO = 1km. Đèn xoay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ π10 rad/s và chiếu hai luồng ánh sáng về hai phía đối diện nhau. Khi đèn xoay, điểm M mà luồng ánh sáng của hải đăng rọi vào bờ biển chuyển động dọc theo bờ.

(Theo https://www.mnhs.org/splitrock/learn/technology)

Bài 7 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Ban đầu luồng sáng trùng với đường thẳng HO. Viết hàm số biểu thị tọa độ yM của điểm M trên trục Oy theo thời gian t.

b) Ngôi nhà N nằm trên bờ biển với tọa độ yS = – 1 (km). Xác định các thời điểm t mà đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà.

Trả lời:

a) Sau t giây điểm M quét được một góc lượng giác có số đo là: α=π10t rad.

Xét tam giác HOM vuông tại O có:

MO = tanα.1 = tanπ10t.

Vậy tọa độ y= tanπ10t.

b) Xét tanπ10t = -1

 tanπ10t = tan-π4

 π10t = -π4 + kπ, kZ

 t = -2,5 + 10k, kZ

Vì t ≥ 0 nên tại các thời điểm t = -2,5 + 10k, kZ, k1 thì đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà.