Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương V

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng).

Giải Toán 11 trang 143 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài tập 1: Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. [7; 9);

B. [9; 11);

C. [11; 13);

D. [13; 15).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có bảng giá trị đại diện sau:

Doanh thu

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Giá trị đại diện

6

8

10

12

14

Số ngày

2

7

7

3

1

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là:

x¯=6.2+8.7+10.7+12.3+14.120=9,4 ∈ [9; 11).

Bài tập 2: Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. [7; 9);

B. [9; 11);

C. [11; 13);

D. [13; 15).

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số ngày là 20.

Gọi x1; ...; x20 là doanh thu của cửa hàng trong 20 ngày sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; x2 ∈ [5; 7), x3; ...; x ∈ [7; 9), x10; ...; x16 ∈ [9; 11), x17; x18; x19 ∈ [11; 13), x20 ∈ [13; 15).

Khi đó:

Trung vị của mẫu số liệu là 12x10+x11 và x10, x11 ∈ [9; 11) nên ta có:

Q2=9+202-97(11-9)9,3 ∈ [9; 11).

Bài tập 3: Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. [7; 9);

B. [9; 11);

C. [11; 13);

D. [13; 15).

Đáp án: A và B

Giải thích: Mốt của mẫu số liệu thuộc vào cả hai khoảng [7; 9) và [9; 11).

Bài tập 4: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 7;

B. 7,6;

C. 8;

D. 8,6.

Đáp án: B

Giải thích:

Tứ phân vị thứ nhất là 12x5+x6 và x5; x6 ∈ [7; 9) nên ta có:

Q2=7+204-27(9-7)7,86.

Vậy giá trị này sẽ gần với giá trị 7,6.

Bài tập 5: Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 10;

B. 11;

C. 12;

D. 13.

Đáp án: B

Giải thích:

Tứ phân vị thứ nhất là 12x15+x16 và x15; x16 ∈ [9; 11) nên ta có:

Q2=9+3.204-97.(11-9)10,71.

Vậy giá trị này sẽ gần với giá trị 11.

Bài tập 6: Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

Bài 6 trang 143 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Hãy uớc lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Trả lời:

Từ bảng số liệu ghép nhóm, ta có bảng thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh theo giá trị đại diện như sau:


BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Do đó: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

+) Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

Do BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V thuộc nhóm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Do BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V thuộc nhóm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Do BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V thuộc nhóm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài tập 7: Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:

Bài 7 trang 143 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin.

b) Chị An cho rằng có khoảng 25% số lần sạc điện thoại chỉ dùng được dưới 10 giờ. Nhận định của chị An có hợp lí không?

Trả lời:

Ta có bảng giá trị đại diện:


a) Thời gian sử dụng trung bình từ lúc c An sạc đầy điện thoại cho đến khi hết pin là:

x¯=8.2+10.5+12.7+14.6+16.32312,26.

b) Tổng số lần sử dụng là: 2 + 5 + 7 + 6 + 3 = 23 (lần).

Gọi x1; ...; x23 là thời gian sử dụng của pin điện thoại mới sau mỗi lần theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; x2 ∈ [7; 9), x3; ...; x7 ∈ [9; 11), x8; ...; x14 ∈ [11; 13), x15; ...; x20 ∈ [13; 15), x21; x22; x23 ∈ [15; 17).

Tứ phân vị thứ nhất là x6 ∈ [9; 11) nên ta có: Q1=9+234-25.(11-9)=10,5.

Bài tập 8: Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm):

Bài 8 trang 144 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên.

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Bài 8 trang 144 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

c) Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Trả lời:

a) Mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm ta được:

121,8; 134; 158,3; 161,5; 165,6; 165,9; 165,9; 168; 169; 173; 189; 189,8; 194,3; 200,9; 220,7; 234,2; 254; 255; 334,9.

Tổng số năm điều tra là 19 năm.

Lượng mưa trung bình qua 19 năm tại Vũng Tàu là:

x¯=121,8+134+...+165,6+165,9+165,9+...+255+334,919192,4

+) Trung vị của mẫu số liệu là giá trị thứ 10 là Q2 = 173.

Tứ phân vị thứ nhất của nửa số liệu bên trái là giá trị thứ 5 là Q1 = 165,6.

Tứ phân vị thứ ba của nửa số liệu bên phải là giá trị thứ 15 là Q3 = 220,7.

+) Mốt của mẫu số liệu là M0 = 165,9.

b) Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:


c) Ước lượng giá trị trung bình dựa vào bảng giá tần số ghép nhóm ta được:

x¯=147,5.10+202,5.5+257,5.3+312,519188,03

+) Gọi x1; ...; x19 là lượng mua trung bình ở Vũng Tàu qua các năm theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x10 ∈ [120; 175), x11; ...; x15 ∈ [175; 230), x16; ...; x18 ∈ [230; 285), x19 ∈ [285; 340).

Tứ phân vị thứ hai là x10 ∈ [120; 175) nên ta có:

Q2=120+19210.(175-120)=172,25.

Tứ phân vị thứ nhất là x5 ∈ [120; 175) nên ta có:

Q1=120+19410.(175-120)=146,125.

Tứ phân vị thứ ba là x15 ∈ [175; 230) nên ta có:

Q3=175+3.194-105.(230-175)=221,75.

+) Mốt của mẫu số liệu thuộc [120; 175) nên ta có:

M0=120+1010+10-5.(175-120)156,7.

Bài tập 9: Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam. 


a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên. Mẫu số liệu có bao nhiêu giá trị ngoại lệ?

b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau: 


c) Hãy ước lượng số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.

Trả lời:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V;

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Do đó, mẫu số liệu có một giá trị ngoại lệ.

b) Bảng tần số ghép nhóm tương ứng với mẫu số liệu đã cho như sau:


c) Từ bảng ghép nhóm trên, ta thu được bảng thống kê số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam theo giá trị đại diện:


BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V