Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương I

Bài tập 1: Góc lượng giác nào tương ứng với chuyển động quay 315 vòng ngược chiều kim đồng hồ?

A. 16π5;

B. 165ο;

C. 1 152°;

D. 1 152π.

Đáp án: C

Giải thích: 1 vòng tròn tương ứng với 2π hay 360o. Vậy 315 vòng là góc 1152o

Bài tập 2: Trong trường hợp nào dưới đây cosα = cosβ và sinα = – sinβ ?

A. β = – α;

B. β = π – α;

C. β = π + α;

D. β=π2+α.

Đáp án: A

Giải thích: 

+) Xét β = – α, khi đó:

cosβ = cos(– α) = cosα;

sinβ = sin(– α) = sinα hay sinα = – sinβ .

Do đó A thỏa mãn.

+) Xét β = π – α, khi đó:

cosβ = cos(π – α) = – cosα;

sinβ = sin(π – α) = sinα.

Do đó B không thỏa mãn.

+) Xét β = π + α, khi đó:

cosβ = cos(π + α) = – cosα;

sinβ = sin(π + α) = – sinα.

Do đó C không thỏa mãn.

+) Xét β=π2+α, khi đó:

cosβ = cos(π2+α) = – sinα;

sinβ = sin(π2+α) = cosα.

Do đó D không thỏa mãn.

Bài tập 3: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số y = sinx là hàm số chẵn;

B. Hàm số y = cosx là hàm số chẵn;

C. Hàm số y = tanx là hàm số chẵn;

D. Hàm số y = cotx là hàm số chẵn.

Đáp án: B

Giải thích: 

Ta có tập xác định của hàm số y = cosx là ℝ.

Nếu với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và y(– x) = cos(– x) = cosx = y(x).

Vậy hàm số y = cosx là hàm số chẵn.

Bài tập 4: Nghiệm âm lớn nhất của phương trình lượng giác cos2x = cosx+π3 là

A. π9;

B. 5π3;

C. 7π9;

D. 13π9.

Đáp án: A

cos2x=cos(x+π3)

2x=x+π3+k2π,kZ hoặc 2x=xπ3+k2π,kZ

x=π3+k2π,kZ hoặc x=π9+k2π3,kZ

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình là x=π9

Bài tập 5: Số nghiệm của phương trình tanx = 3 trong khoảng π2;7π3 là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích: 

Xét phương trình tanx = 3

⇔ x ≈ 1,25 + kπ, k ∈ ℤ

Xét: π2<x<7π3π2<1,25+kπ<7π3 -0,9 < k < 1,94.

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1}.

Vậy có 2 nghiệm của phương trình đã cho nằm trong khoảng π2;7π3.

Bài tập 6: Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức h(t) = 29 + 3sinπ12(t-9), với h được tính bằng độ C và t là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là bao nhiêu độ C và vào lúc mấy giờ

(Theo https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/0168192385900139)

A. 32°C, lúc 15 giờ;

B. 29°C, lúc 9 giờ;

C. 26°C, lúc 3 giờ;

D. 26°C, lúc 0 giờ;

Đáp án: C

Giải thích: 

Với mọi t, ta có: sinπ12(t9)1  

Suy ra: 29+3sinπ12(t9)26  

Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 26o, xảy ra khi sinπ12(t9)=1  

π12(t9)=π2+k2π,kZ

t=3+24k,kZ

Do t là thời gian trong ngày tính bằng giờ nên 0t24. Suy ra: t = 3

Bài tập 7: Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 45 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều thuận. Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

Trả lời:

Tốc độ góc của quạt trần là: 45.2π60=3π2(rad/s).

Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo là: 3π2.3=9π2rad.

Bài tập 8: Cho cosα = 13 và π2<α<0. Tính:

a) sinα;

b) sin2α;

c) cosα+π3.

Trả lời:

a) Do π2<α<0 nên sinα<0

sinα=1cos2α=223

b) sin2α=2sinα.cos=2223.13=429

c) cos(α+π3)=cosα.cosπ3sinα.sinπ3

cos(α+π3)=13.12223.32=1+266


Bài tập 9: Chứng minh đẳng thức lượng giác:

a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β;

b) cos4α – cos4απ2 = cos2α.

Trả lời:

a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β

Ta có: sin(α + β)sin(α – β) =

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Ta có: cos4α – cos4απ2 = cos4α – sin4α = (cos2α – sin2α)(cos2α + sin2α)

= cos2α – sin2α = cos2α.