Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Các công thức lượng giác

Hoạt động khởi động: Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?

Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

Đặt chiều rộng cổng AH = d.

⇒ OA = OB = 12d.

Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:

sinBOB'^=BB'OB=27d2=54d.

Vì Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 nên sđHoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 = 2.sđHoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 AOC^=2BOB'^

Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:

Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:

Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 108d154d2.

1. Công thức cộng

Khám phá 1: Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ OM và ON sau đây:

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Hãy suy ra công thức tính cos(α – β) theo các giá trị lượng giác của α và β. Từ đó, hãy suy ra công thức cos(α + β) bằng cách thay β bằng – β.

Trả lời:

Từ hay cách tính OM.ON, ta có:

cos(αβ)=xM.xN+yM.yN

cos(αβ)=OM.cosβ.ON.cosα+OM.sinβ.ON.sinα

cos(αβ)=cosβ.cosα+sinβ.sinα

Thay β bằng -β, ta được:

cos(α+β)=cosβ.cosα+sinβ.sinα

cos(α+β)=cosβ.cosαsinβ.sinα


Thực hành 1: Tính sinπ12 và tanπ12.

Trả lời:

Thực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Ở ví dụ 1 ta có: cosπ12=6+24

Suy ra tanThực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.

2. Công thức góc nhân đôi

Khám phá 2: Hãy áp dụng công thức cộng cho trường hợp β=α và tính các giá trị lượng giác của góc 2α.

Trả lời:

Khi β=α, ta có:

cos(α+α)=cosα.cosαsinα.sinα

cos2α=cos2αsin2α

sin(α+α)=sinα.cosα+cosα.sinα

sin2α=2sinαcosα

tan(α+α)=tanα+tanα1tanα.tanα

tan2α=2tanα1tan2α


Thực hành 2: Tính cosπ8 và tanπ8.

Trả lời:

+) Ta có:

Thực hành 2 trang 22 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11














3. Công thức biến đổi tích thành tổng

Khám phá 3: Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:

a) cos(αβ) và cos(α+β)

b) sin(αβ) và sin(α+β)

Trả lời:

a) cos(αβ)+cos(α+β)

cos(α).cos(β)+sin(α).sin(β)+cos(α).cos(β)sin(α).sin(β)

2.cos(α).cos(β)

cos(αβ)cos(α+β)

cos(α).cos(β)+sin(α).sin(β)cos(α).cos(β)+sin(α).sin(β)

2.sin(α).sin(β)

b) sin(αβ)+sin(α+β)

sin(α).cos(β)cos(α).sin(β)+sin(α).cos(β)+cos(α).sin(β)

2.sin(α).cos(β)

sin(αβ)sin(α+β)

sin(α).cos(β)cos(α).sin(β)sin(α).cos(β)cos(α).sin(β)

2.cos(α).sin(β)


Thực hành 3: Tính giá trị của các biểu thức sinπ24cos5π24 và sin7π8sin5π8.

Trả lời:

Ta có:

Thực hành 3 trang 22 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11









4. Công thức biến đổi tổng thành tích

Khám phá 4: Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác a=α+β2 và b=αβ2, ta được các đẳng thức nào?

Trả lời:

cosa.cosb=12[cos(ab)+cos(a+b)]

cosα+β2.cosαβ2=12[cos(α+β2αβ2)+cos(α+β2+αβ2)]

cosα+β2.cosαβ2=12.(cosα+cosβ)

 

sina.sinb=12[cos(a+b)cos(ab)]

sinα+β2.sinαβ2=12[cos(α+β2+αβ2)cos(α+β2αβ2)]

sinα+β2.sinαβ2=12.(cosαcosβ)

 

sina.cosb=12[sin(ab)+sin(a+b)]

sinα+β2.cosαβ2=12[sin(α+β2αβ2)+sin(α+β2+αβ2)]

sinα+β2.cosαβ2=12(sinβ+sinα)

 

sinb.cosa=12[sin(ba)+sin(a+b)]

sinαβ2.cosα+β2=12[sin(αβ2α+β2)+sin(α+β2+αβ2)]

sinαβ2.cosα+β2=12(sinαsinβ)


Thực hành 4: Tính cos7π12 + cosπ12.

Trả lời:

Thực hành 4 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vận dụng: Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27cm. Tính sinα và cosα, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Trả lời:

Ta có AH = 120. Suy ra R = 120 : 2 = 60 (cm)

sinα=BBR=2760=920

cosα=1sin2α=31920 do có 0<α<π2

CC' = R.sin2α = R.2.sinα.cosα = 60. 2.920.3192048,2 (cm)


Bài tập


Bài tập 1: Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:

a) 5π12;

b) – 555°.

Trả lời:

a) Ta có:

Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11













b) Ta có:

– 555° = π.555°180°=37π12=3π+π12 rad.

Khi đó:

Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11














Bài tập 2: Tính sin(α+π6)cos(π4α) biết sinα=513 và π<α<3π2.

Trả lời:

Do π<α<3π2 nên cosα<0

cosα=1sin2α=1213

sin(α+π6)=sinα.cosπ6+cosα.sinπ6=513.32+1213.12=531226

cos(π4α)=cosπ4.cosα+sinπ4.sinα=1213.22+513.22=17226


Bài tập 3: Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:

a) sinα = 33 và 0<α<π2;

b) sinα2=34 và π<α<2π.

Trả lời:

a) Ta có: Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 (vì 0<α<π2).

Khi đó:

Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Ta có: Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Khi đó:

Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài tập 4: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2sin(α+π4)cosα

b) (cosα+sinα)2sin2α

Trả lời:

a) 2sin(α+π4)cosα

2cosαcosα

(2+1)cosα

b) (cosα+sinα)2sin2α

cos2α+sin2α+2sinα.cosα2sinα.cosα

= 1


Bài tập 5: Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:

a) cos2α=25 và π2<α<0;

b) sin2α=49 và π2<α<3π4.

Trả lời:

a) Ta có: cos2α=2cos2α1=25

cos2α=710

cosα=7010 (vì π2<α<0).

Mặt khác cos2α=12sin2α=25

sin2α=310

sinα=30100 (vì π2<α<0).

Khi đó:

Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) sin2α=49 và π2<α<3π4.

Ta có π2<α<3π4π<2α<3π2

Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Ta có: cos2α=2cos2α1=659

cos2α=96518

cosα=96518 (vì π2<α<3π4).

Mặt khác cos2α=12sin2α=659

sin2α=65+118

sinα=65+118 (vì π2<α<3π4).

Khi đó:

Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài tập 6: Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có sinA = sinBcosC + sinC.cosB.

Trả lời:

Trong tam giác ABC, ta có: Aˆ+Bˆ+Cˆ=π

Ta có: sinA=sin(πBC)

sinA=sin(B+C)

sinA=sinB.cosC+cosB.sinC


Bài tập 7: Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn CAD^=30°. Tính tanBAD^, từ đó tính độ dài cạnh CD.

Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

Xét tam giác ABC vuông tại B có:

tanBAC^=34.

Ta lại có: BAD^=BAC^+CAD^

Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11






Xét tam giác ABD vuông tại B có:

tanBAD^=BDABBD=tanBAD^.AB=2,34.49,36.

⇒ CD = BD – BC ≈ 9,36 – 3 = 6,36.

Bài tập 8: Trong Hình 4, pít-tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi-lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I,A,M thẳng hàng. Cho α là góc quay của trục khuỷu, O là vị trị của pít-tông khi α=π2 và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.

a) Biết IA = 8 cm, viết công thức tính toạ độ xM của điểm M trên trục Ox theo α.

b) Làm tròn α=0. Sau 1 phút chuyển động, xM = -3cm. Xác định xM sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Trả lời:

a) Khi α=π2  thì M ở vị trí O, H ở vị trí I. Ta có IO = HM = AM

xM=IMOI=IH+HMOI=IH+AMAM=IH=IA.cosα

xM=8cosα

b) Sau khi chuyển động 1 phút, trục khuỷu quay được một góc là α

Khi đó xM = -3cm. Suy ra cosα=38

Sau khi chuyển động 2 phút, trục khuỷu quay được một góc là 2α

xM=8.cos2α=8.(2cos2α1)=5,75


Bài tập 9: Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là 2π3 và số đo góc (OA, OM) là α.

a) Tính sinα và cosα.

b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Trả lời:

a) Tính sinα và cosα

Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Từ điểm M kẻ MH vuông góc với Ox, MK vuông góc với Oy.

Ta có: MH = 60 – 30 = 30 m.

Khi đó hoành độ điểm M là 30.

Mặt khác hoành độ điểm M là: xM = 31.cosα.

⇒ cosα = 3031

⇒ sinα=130312=6131.

b) Vì các cánh quạt tạo thành 3 góc bằng nhau nên MOP^=NOP^=MON^=120°

Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11








Vì vậy chiều cao của điểm P so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.

Ta có: cosAOP^10,962=0,28.

Ta có: AON^=AOP^+PON^

Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11








Vì vậy chiều cao của điểm N so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.