Hoạt động khởi động: Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?
Trả lời:
Đặt chiều rộng cổng AH = d.
⇒ OA = OB = d.
Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:
.
Vì nên sđ
= 2.sđ
Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:
Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:
Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là .
1. Công thức cộng
Khám phá 1: Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ và sau đây:
Hãy suy ra công thức tính cos(α – β) theo các giá trị lượng giác của α và β. Từ đó, hãy suy ra công thức cos(α + β) bằng cách thay β bằng – β.
Trả lời:
Từ hay cách tính
Thay
Thực hành 1: Tính sin và tan.
Trả lời:
Ở ví dụ 1 ta có: cos
Suy ra tan.
2. Công thức góc nhân đôi
Khám phá 2: Hãy áp dụng công thức cộng cho trường hợp
Trả lời:
Khi
Thực hành 2: Tính cos và tan.
Trả lời:
+) Ta có:
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
Khám phá 3: Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:
a)
b)
Trả lời:
a)
=
=
=
=
b)
=
=
=
=
Thực hành 3: Tính giá trị của các biểu thức sincos và sinsin.
Trả lời:
Ta có:
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
Khám phá 4: Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác
Trả lời:
Thực hành 4: Tính cos + cos.
Trả lời:
Vận dụng: Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27cm. Tính
Trả lời:
Ta có AH = 120. Suy ra R = 120 : 2 = 60 (cm)
CC' = R.
Bài tập
Bài tập 1: Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:
a) ;
b) – 555°.
Trả lời:
a) Ta có:
b) Ta có:
– 555° = rad.
Khi đó:
Bài tập 2: Tính
Trả lời:
Do
Bài tập 3: Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:
a) sin = và ;
b) sin và .
Trả lời:
a) Ta có: (vì ).
Khi đó:
b) Ta có:
Khi đó:
Bài tập 4: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
Trả lời:
a)
=
=
b)
=
= 1
Bài tập 5: Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
a) và ;
b) và .
Trả lời:
a) Ta có:
(vì ).
Mặt khác
(vì ).
Khi đó:
b) và .
Ta có
Ta có:
(vì ).
Mặt khác
(vì ).
Khi đó:
Bài tập 6: Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có sinA = sinBcosC + sinC.cosB.
Trả lời:
Trong tam giác ABC, ta có:
Ta có:
Bài tập 7: Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn . Tính tan, từ đó tính độ dài cạnh CD.
Trả lời:
Xét tam giác ABC vuông tại B có:
tan.
Ta lại có:
Xét tam giác ABD vuông tại B có:
.
⇒ CD = BD – BC ≈ 9,36 – 3 = 6,36.
Bài tập 8: Trong Hình 4, pít-tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi-lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I,A,M thẳng hàng. Cho
a) Biết IA = 8 cm, viết công thức tính toạ độ
b) Làm tròn
Trả lời:
a) Khi
b) Sau khi chuyển động 1 phút, trục khuỷu quay được một góc là
Khi đó
Sau khi chuyển động 2 phút, trục khuỷu quay được một góc là
Bài tập 9: Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là và số đo góc (OA, OM) là α.
a) Tính sinα và cosα.
b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Trả lời:
a) Tính sinα và cosα
Từ điểm M kẻ MH vuông góc với Ox, MK vuông góc với Oy.
Ta có: MH = 60 – 30 = 30 m.
Khi đó hoành độ điểm M là 30.
Mặt khác hoành độ điểm M là: xM = 31.cosα.
⇒ cosα =
⇒ .
b) Vì các cánh quạt tạo thành 3 góc bằng nhau nên
Vì vậy chiều cao của điểm P so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.
Ta có: .
Ta có:
Vì vậy chiều cao của điểm N so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.