I. Hình hộp chữ nhật
Hoạt động 1: Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;
c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
a) Học sinh tự thực hiện vẽ hình như hướng dẫn.
b) Học sinh tự thực hiện cắt và gấp hình như hướng dẫn.
c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.
Hoạt động 2: Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
Hoạt động 3: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA'D'D là hình gì?
b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và DD'.
Lời giải:
a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật.
b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau.
Hoạt động 4: Đọc kỹ nội dung sau:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Mỗi đoạn thẳng A'C, B'D, C'A, D'B gọi là đường chéo của hình hộp chữ nhật đó.
Chẳng hạn, ở Hình 6, đoạn thẳng A'C là một đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
II. Hình lập phương
Hoạt động 5: Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình vuông với các kích thước như ở Hình 7;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình lập phương như ở Hình 8.
c) Quan sát hình lập phương ở Hình 8 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh, số đường chéo của hình lập phương đó.
Lời giải:
a) Học sinh tự vẽ hình theo hướng dẫn.
b) Học sinh tự cắt và gấp hình theo hướng dẫn.
c) Hình lập phương trên có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.
Hoạt động 6: Quan sát hình lập phương ở Hình 9 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh, các đường chéo của hình lập phương đó.
Lời giải:
Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:
+ Gồm có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+ Gồm có 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+ Gồm có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.
+ Gồm có 4 đường chéo: AC’; A’C; BD’; B’D
Hoạt động 7: Quan sát hình lập phương ABCD.A'B'C'D' ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA'D'D là hình gì?
b) So sánh đọ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Lời giải:
a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông
b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Luyện tập, vận dụng: Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.
Lời giải:
Đáy của viên gạch là hình hình chữ nhật nên chu vi đáy của viên gạch là: (220 + 105).2 = 650 (mm)
Diện tích xung quanh của viên gạch hình hộp chữ nhật đó là: Sxq = 650.65 = 42 250 (mm2)
Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật đó là: V = 220.105.65 = 1 501 500 (mm3).
Vậy viên gạch đó có diện tích xung quanh là 42 250 mm2 và thể tích là 1 501 500 mm3.
Bài tập
Bài tập 1: Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
Lời giải:
Bài tập 2: Đố: Đố em chỉ với một thước thẳng có chia đơn vị mi-li-mét (mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15).
Hướng dẫn
Xếp ba viên gạch (xem như ba hình hộp chữ nhật) ở vị trí như Hình 16, rồi đo khoảng cách MN.
Lời giải:
Xếp 3 viên gạch như sau:
Độ dài MN cũng chính bằng độ dài đường chéo của viên gạch.
Đo MN, ta được độ dài đường chéo của viên gạch
Bài tập 3: Sưu tầm hình ảnh những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, chẳng hạn hình ảnh khối rubik ở Hình 17a, hình ảnh hộp đựng hàng ở Hình 17b.
Lời giải:
Hình hộp chữ nhật: Bể cá, viên gạch, tủ lạnh, máy giặt,…
Hình lập phương: Quân xúc xắc, viên đá, cái hộp,...