Giải SGK Toán 8 Kết nối tri thức Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Mở đầu: Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào?

Mở đầu trang 76 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès, ta có:

AEAB=CECD hay 400300=500CD .

Suy ra CD=300  .  500400=375 (m).

Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m.

1. Đoạn thẳng tỉ lệ

Hoạt động 1: Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

HĐ1 trang 77 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số ABCD.

Lời giải:

Chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài thì MN = 1 (đvđd).

Khi đó, AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd).

ABCD=26=13


Hoạt động 2: Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

HĐ2 trang 77 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Dùng thước thẳng, đo độ dài hai đoạn thẳng AB và CD (đơn vị: cm) rồi dùng kết quả vừa đo để tính tỉ số ABCD.

Lời giải:

Đo độ dài các đoạn thẳng, ta được: AB = 3 cm; CD = 9 cm.

Khi đó ABCD=39=13.

Hoạt động 3: So sánh hai tỉ số tìm được trong hai hoạt động trên.

Lời giải:

Tỉ số tìm được ở hai hoạt động bằng nhau

Luyện tập 1: Tìm tỉ số của các đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) MN = 3 cm và PQ = 9 cm.

b) EF = 25 cm và HK = 10 dm.

Lời giải:

a) Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: MNPQ=39=13;  PQMN=93=31.

Vậy MNPQ=13;  PQMN=31.

b) Đổi 10 dm = 100 cm.

Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: EFHK=25100=14HKEF=10025=41.

Vậy EFHK=14;  HKEF=41.

Luyện tập 2: Cho tam giác ABC và một điểm B’ nằm trên cạnh AB. Qua điểm B’, ta vẽ một đường thẳng song song với BC, cắt AC tại C’ (H.4.4).

Luyện tập 2 trang 78 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Dựa vào hình vẽ, hãy tính và so sánh các tỉ số sau và viết các tỉ lệ thức:

a) AB'AB và AC'AC .

b) AB'B'B  và AC'C'C .

c) B'BAB  và C'CAC.

Lời giải:

a) ABAB=23

ACAC=23

Ta có tỉ lệ thức ABAB=ACAC

b) ABBB=2

ACCC=2

Ta có tỉ lệ thức ABBB=ACCC

c) BBAB=13

CCAC=13

Ta có tỉ lệ thức BBAB=CCAC


2. Định lý Thalès trong tam giác

Luyện tập 3: Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6.

Luyện tập 3 trang 79 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

AMBM=ANCN hay 6,5x=42 .

Suy ra x=6,5  .  24=3,25  (đvđd).

Vậy x = 3,25 (đvđd).

b) Ta có: PQ = PF + QF = 5 + 3,5 = 8,5 (đvđd).

Áp dụng định lí Thalès vào ∆PHQ, ta có:

PEPH=PFPQ hay 4y=58,5 .

Suy ra y=4  .  8,55=6,8  (đvđd).

Vậy y = 6,8 (đvđd).

Hoạt động 4: Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm. Trên cạnh AB lấy điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4 cm, AC’ = 6 cm (H.4.7).

HĐ4 trang 79 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

• So sánh các tỉ số AB'AB và AC'AC .

• Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’. Tính độ dài đoạn thẳng AC’’.

• Nhận xét gì về hai điểm C’, C’’ và hai đường thẳng B’C’, BC?

Lời giải:

ABAB=46=23

ACAC=69=23

ABAB=ACAC

BC′′//BCABAB=AC′′AC46=AC′′9AC′′=6

Trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AC’ = 6 cm.

Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên điểm C’’ nằm trên cạnh AC sao cho AC’’ = 6 cm.

Do đó, hai điểm C’, C’’ trùng nhau.

Vì hai điểm C’, C’’ trùng nhau mà B’C’’ // BC nên B’C’ // BC.


Vận dụng: Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào?

Vận dụng trang 80 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès, ta có:

AEAB=CECD hay 400300=500CD.

Suy ra CD=300  .  500400=375 (m).

Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m.

Bài tập

Bài 4.1: Tìm độ dài x, y trong Hình 4.9 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 4.1 trang 80 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:


Bài 4.2: Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 4.10 và giải thích tại sao chúng song song với nhau.

Bài 4.2 trang 80 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

• Hình 4.10a)

Ta có EMEN=23;  MFPF=34,5=23  nên EMEN=MFPF .

Vì EMEN=MFPF , E ∈ MN, F ∈ MP nên theo định lí Thalès đảo ta suy ra EF // NP.

• Hình 4.10b)

* Ta có: HFKF=1412=76;  HMMQ=1510=32 .

Vì HFKFHMMQ nên MF không song song với KQ.

* Ta có: MQMH=1015=23;  EQEK=1218=23 .

Vì MQMH=EQEK ; E ∈ KQ; M ∈ HQ HQ nên theo định lí Thalès đảo ta suy ra ME // HK.

Bài 4.3: Cho ∆ABC, từ điểm D trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F và kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E.

Chứng minh rằng: AEAB+AFAC=1.

Lời giải:

Giải Bài tập 4.3 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 Kết nối

Xét tam giác ABC có DE//AC, nên: AEAB=CDCB (1)

Mặt khác, DF // AB (gt), ta có: AFAC=BDBC (2)

Cộng các vế tương ứng của (1) và (2), suy ra: AEAB+AFAC=CDCB+BDBC=CD+BDBC=BCBC=1


Bài 4.4: Cho ∆ABC có trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d qua G và song song với AB, d cắt BC tại điểm M. Chứng minh rằng BM=13BC

Lời giải:

Bài 4.4 trang 80 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lấy D là trung điểm của cạnh BC.

Khi đó, AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên điểm G nằm trên cạnh AD.

Ta có AGAD=23 hay AG=23AD.

Vì MG // AB, theo định lí Thalès, ta suy ra: AGAD=BMBD=23.

Ta có BD = CD (vì D là trung điểm của cạnh BC) nên BMBC=BM2BD=22  .  3=13.

Do đó BM=13BC (đpcm).

Bài 4.5: Để đo khoảng cách giữa hai vị trí B và E ở hai bên bờ sông, bác An chọn ba vị trí A, F, C cùng nằm ở một bên bờ sông sao cho ba điểm C, E, B thẳng hàng, ba điểm C, F, A thẳng hàng và AB // EF (H.4.11). Sau đó bác An đo được AF = 40 m, FC = 20 m, EC = 30 m. Hỏi khoảng cách giữa hai vị trí B và E bằng bao nhiêu?

Bài 4.5 trang 80 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Xét tam giác ABC có: AB // EF nên EBCE=AFFCEB30=4020EB=60 (cm)