Giải SGK Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương I

A. Trắc nghiệm

Bài 1.39: Đơn thức −23x2yz3 có

A. hệ số −2, bậc 8.

B. hệ số −23, bậc 5.

C. hệ số −1, bậc 9.

D. hệ số −23, bậc 6.

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn thức −23x2yz3 có hệ số là −2và có bậc là: 2 + 1 + 3 = 6.

Vậy đơn thức −23x2yz3 có hệ số là −23 và có bậc là 6.

Bài 1.40: Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức 3x2y – 2xy2 + xy và –2x2y + 3xy2 + 1. Khi đó:

A. T = x2y – xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

B. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

C. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 – xy – 1.

D. T = x2y + xy2 + xy – 1 và H = 5x2y + 5xy2 + xy – 1.

Đáp án: B

Giải thích:

Bài 1.41: Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức

A. 4x2y3z3.

B. −12x2y3z3.

C. −12x3y3z3.

D. 4x3y3z3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 6x2yz . (−2y2z2) = [6 . (−2)] x(y . y2) (z . z2) = −12x2y3z3.

Vậy tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức −12x2y3z3.

Bài 1.42 trang 27 Toán 8 Tập 1: Khi chia đa thức 8x3y2 – 6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là

A. −4x2y + 3xy2.

B. −4xy2 + 3x2y.

C. −10x2y + 4xy2.

D. −10x2y + 4xy2.

Đáp án: A

Giải thích:


B. Tự luận

Bài 1.43: Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất

a) bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ.

b) bao nhiêu hạng tử bậc nhất? Cho ví dụ.

c) bao nhiêu hạng tử khác 0? Cho ví dụ.

Lời giải:


Bài 1.44: Cho biểu thức 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3).

a) Rút gọn biểu thức đã cho.

b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết y4=x43

Lời giải:

a) Ta có 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3)

= 3x. x– 3x. y+ y. 3x– y. y3

= 3x– 3x3y+ 3x3y– y= 3x– y8.

b) Ta có y4=x43 suy ra y42=x432 hay y8 = 3x8.

Thay y8 = 3x8 vào biểu thức 3x– y8, ta được: 3x– 3x8 = 0.

Vậy nếu y4=x43 thì giá trị của biểu thức đã cho bằng 0.

Bài 1.45: Rút gọn biểu thức:

142x2+yx22y2+142x2yx2+2y2.

Lời giải:

14(2x2+y)(x2y2)+14(2x2y)(x+2y2)

=14(2x34x2y2+xy2y3)+14(2x3+4x2y2xy2y3)

=14(2x34x2y2+xy2y3+2x3+4x2y2xy2y3)

=14(4x34y3)=x3y3


Bài 1.46: Bạn Thành dùng một miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) bằng cách cắt bốn hình vuông cạnh x centimét ở bốn góc (H.1.3) rồi gấp lại. Biết rằng miếng bìa có chiều dài là y centimét, chiều rộng là z centimét.

Bài 1.46 trang 28 Toán 8 Tập 1 (ảnh 1)

Tìm đa thức (ba biến x, y, z) biểu thị thể tích của chiếc hộp. Xác định bậc của đa thức đó.

Lời giải:

Cắt miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) thì chiếc hộp có:

• Chiều dài là: y – 2x (cm)

• Chiều rộng là: z – 2x (cm)

• Chiều cao là: x (cm)

Đa thức biểu thị thể tích của chiếc hộp là:

x(y – 2x)(z – 2x) = (xy – 2x2)(z – 2x) = xyz – 2x2y – 2x2z + 4x3.

Đa thức xyz – 2x2y – 2x2z + 4xcó bậc là 3.

Bài 1.47: Biết rằng D là một đơn thức sao cho –2x3y4 : D = xy2. Hãy tìm thương của phép chia:

(10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D.

Lời giải:


Bài 1.48: Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

[8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2.

Hướng dẫn: Đặt y = 2x – 5.

Lời giải:

Đặt y = 2x – 5.

Khi đó, ta có [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2

= (8x3y2 – 6x2y3 + 10xy2) : 2xy2

= 8x3y2 : 2xy2 – 6x2y3 : 2xy2 + 10xy: 2xy2

= 4x2 – 3xy + 5 = 4x2 – 3x(2x – 5) + 5

= 4x2 – 6x2 + 15x + 5 = – 2x2 + 15x + 5.

Vậy [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2 = – 2x2 + 15x + 5.