Mở đầu: Tròn nói: Tớ viết được đa thức x6 + y6 dưới dạng tích đấy!
Vuông thắc mắc: Tròn làm thế nào nhỉ?
Lời giải:
Tròn đã áp dụng công thức tổng của hai lập phương để đưa về dạng tích như sau:
= (x2+y2)[(x2)2 - x2.y2 + (y2)2 ]
= (x2+y2)(x4-x2y2+y4).
1. Tổng hai lập phương
Hoạt động 1: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a2 – ab + b2). Từ đó rút ra liên hệ giữa a3 + b3 và (a + b)(a2 – ab + b2).
Lời giải:
Luyện tập 1:
1. Viết x3 + 27 dưới dạng tích.
2. Rút gọn biểu thức x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).
Lời giải:
1. Ta có x3 + 27 = x3 + 33 = (x + 3)(x2 – 3x + 32) = (x + 3)(x2 – 3x + 9).
Vậy x3 + 27 = (x + 3)(x2 – 3x + 9).
2. Ta có x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)
= x3 + 8y3 – [x3 + (2y)3]
= x3 + 8y3 – (x3 + 8y3)
= x3 + 8y3 – x3 – 8y3 = 0.
2. Hiệu hai lập phương
Hoạt động 2: Với hai số bất kì, viết a3 – b3 = a3 + (–b)3 và sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương để tính a3 + (–b)3. Từ đó rút ra liên hệ giữa a3 – b3 và (a – b)(a2 + ab + b2).
Lời giải:
Từ đó rút ra
Luyện tập 2:
1. Viết đa thức x3 – 8 dưới dạng tích.
2. Rút gọn biểu thức (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3.
Lời giải:
1. Ta có x3 – 8 = x3 – 23 = (x – 2)(x2 + 2x + 22) = (x – 2)(x2 + 2x + 4).
Vậy x3 – 8 = (x – 2)(x2 + 2x + 4).
2. Ta có (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3
= (3x – 2y)[(3x)2 + 3x . 2y + (2y)2] + 8y3
= (3x)3 – (2y)3 + 8y3
= 27x3 – 8y3 + 8y3 = 27x3.
Vậy (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3 = 27x3.
Vận dụng: Giải quyết tình huống mở đầu.
Lời giải:
Tròn đã áp dụng công thức tổng của hai lập phương để đưa về dạng tích như sau:
= (x2+y2)[(x2)2 - x2.y2 + (y2)2 ]
= (x2 + y2)(x4-x2y2+y4).
Bài tập
Bài 2.12: Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:
a) (x + 4)(x2 – 4x + 16);
b) (4x2 + 2xy + y2)(2x – y).
Lời giải:
a)
b)
Bài 2.13: Thay bằng biểu thức thích hợp.
a) x3 + 512 = (x+8)(x2 - + 64);
b) 27x3 - 8y3 = ( - 2y)(
+ 6xy + 4y2).
Lời giải:
Bài 2.14: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
a) 27x3 + y3;
b) x3 – 8y3.
Lời giải:
a) 27x3 + y3 = (3x)3 + y3 = (3x + y)[(3x)2 – 3x . y + y2]
= (3x + y)(9x2 – 3xy + y2).
b) x3 – 8y3 = x3 – (2y)3
= (x – 2y)[x2 + x . 2y + (2y)2]
= (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).
Bài 2.15: Rút gọn biểu thức sau:
(x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) + (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).
Lời giải:
(x−2y)(x2+2xy+4y2)+(x+2y)(x2−2xy+4y2)=x3−8y3+x3+8y3=2x3