Mở đầu: Bảng dưới cho biết số lượng các loài động vật tại Thảo Cầm Viên, Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 14-7-1869, thời điểm Thảo Cầm Viên chính thức mở cửa đón khách vào xem.
Vuông khẳng định: Tớ sẽ dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng thống kê trên.
Tròn thắc mắc: Biểu diễn bằng biểu đồ tranh được không nhỉ?
Theo em, những loại biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong Bảng 5.1?
Lời giải:
Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật.
Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau.
Do đó, ta ủng hộ Tròn.
1. Lựa chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột
Hoạt động 1: Cho biểu đồ Hình 5.1. Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ. Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé?
Lời giải:
Bảng thống kê:
Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5000 vé.
Hoạt động 2: Trong một trận bóng đá khác, số vé 100 000 đồng, 150 000 đồng, 200 000 đồng bán được lần lượt là 10 300, 22 300, 4 100 vé. Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu vé? Phải vẽ bao nhiêu biểu tượng?
Lời giải:
Ta có bảng thống kê:
Số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là số mà cả ba số: 10 300, 22 300, 4 100 đều chia hết và nên chọn số lớn nhất có thể.
Do đó, số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là:
ƯCLN (10 300, 22 300, 4 100) = 100.
Khi đó, tổng số biểu tượng cần vẽ là:
(10 300 + 22 300 + 4 100) : 100 = 367 (biểu tượng).
Luyện tập 1: Nên chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1? Vẽ biểu đồ đó.
Lời giải:
Nên chọn biểu đồ biểu đồ cột vì nếu chọn biểu đồ tranh sẽ phải vẽ rất nhiều biểu tượng nên ta chọn biểu đồ cột.
Ta có biểu đồ
2. Lựa chọn biểu đồ cột hay biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động 3: Biểu đồ Hình 5.2 cho biết cân nặng thai nhi chuẩn tại một số thời điểm trong thai kì.
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu hay không?
Lời giải:
Từ biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê:
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên.
Hoạt động 4: Bảng sau cho biết cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi:
a) Ta có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng số liệu này không? Tại sao?
b) Biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn bảng số liệu này?
Lời giải:
a) Không nên dùng biểu đồ cột cho bảng số liệu này. Vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Luyện tập 2: Cho biểu đồ Hình 5.3.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ.
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không?
Lời giải:
a) Dựa vào biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê số cơn bão trên toàn cầu như sau:
b) Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu đã cho là:
Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì không nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.
3. Lựa chọn biểu đồ cột kép hay biểu đồ hình quạt tròn
Hoạt động 5: Cho bảng thống kê về cỡ áo của học sinh lớp 8A như trong Bảng 5.2.
Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đã cho và giải thích tại sao trong các trường hợp sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo?
b) So sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ?
Lời giải:
a) Nên dùng biểu đồ quạt tròn. Vì ở đây là so sánh tỉ lệ các phần trong tổng thể.
b) Nên dùng biểu đồ cột kép. Vì ở đây là so sánh hai tập dữ liệu với nhau
Luyện tập 3: Bảng thống kê sau cho biết mật độ dân số (người/km2) tại ba vùng kinh tế xã hội trong hai năm 2009 và 2019.
Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ nào?
Lời giải:
- Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ cột kép vì biểu đồ cột kép để so sánh hai tập dữ liệu với nhau (ở đây ta so sánh mật độ dân số của năm 2009 và năm 2019 của mỗi vùng).
Thử thách nhỏ: Trở lại bài toán mở đầu, với dữ liệu trong Bảng 5.1.
Tròn khẳng định: Tớ sẽ dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trong Bảng 5.1.
Vuông cho rằng: Tớ sẽ dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn.
Em ủng hộ Vuông hay Tròn?
Lời giải:
Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật.
Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau.
Do đó, ta ủng hộ Tròn.
Bài tập
Bài 5.4: Biểu đồ Hình 5.6 biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.
a) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu tượng ứng với bao nhiêu học sinh?
b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.
Lời giải:
a) Đây là biểu đồ tranh. Mỗi biểu tượng ứng với 3 học sinh
b) Bảng thống kê:
Biểu đồ cột:
Bài 5.5: Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.
a) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Lời giải:
a) Dựa vào bảng thống kê trên, ta có:
Biểu đồ tranh:
Rất tốt | ☺ |
Tốt | ☺ ☺ ☺ ☺ |
Trung bình | ☺ ☺ |
Kém | ☺ |
(Mỗi ☺ ứng với 5 khách)
Biểu đồ cột:
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ hình quạt tròn vì biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể.
Bài 5.6: Cho biểu đồ Hình 5.7.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Lời giải:
Bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ:
Biểu đồ cột:
Bài 5.7: Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.
Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.
Lời giải:
Để khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được, ta chọn biểu đồ cột.
Biểu đồ cột biểu diễn khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được:
Bài 5.8: Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games năm 2017 và 2019 của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
a) Vẽ biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games.
b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.
Lời giải:
a)
b)
Bài 5.9: Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Lập bảng thống kê cho biết số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Lời giải:
Theo đề bài, cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Khi đó:
• Số quả lê cửa hàng đó bán được là: 200 . 20% = 40 (quả);
• Số quả táo cửa hàng đó bán được là: 200 . 30% = 60 (quả);
• Số quả nhãn cửa hàng đó bán được là: 200 . 40% = 80 (quả);
• Số quả nho cửa hàng đó bán được là: 200 . 10% = 20 (quả);
Bảng thống kê số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:
Biểu đồ cột số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được: