Mở đầu: Ta có thể xác định “góc dốc” α của một đoạn đường dốc khi biết độ dài của dốc là a và độ cao của đỉnh dốc so với đường nằm ngang là h không? (H.4.1). (Trong các tòa chung cư, người ta thường thiết kế đoạn dốc cho người đi xe lăn với góc dốc bé hơn 6°).
Trả lời:
- Ta có thể xác định “góc dốc” α của một đoạn đường dốc khi biết độ dài của dốc là a và độ cao của đỉnh dốc so với đường nằm ngang h qua các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Trong đó:
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Câu hỏi: Xét góc C của tam giác ABC vuông tại A (H.4.3). Hãy chỉ ra cạnh đối và cạnh kề của góc C.
Trả lời:
- Góc C có cạnh đối là AB và cạnh kề là AC.
Hoạt động 1: Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có Chứng minh rằng:
a) ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’;
b)
Trả lời:
Luyện tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 12 cm. Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B.
Trả lời:
Theo định lý Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 52 + 122 = 169 nên BC = 13 cm
Hoạt động 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB = AC = a (H.4.7a).
a) Hãy tính BC và các tỉ số Từ đó suy ra sin45°, cos45°.
b) Hãy tính các tỉ số và Từ đó suy ra tan45°, cot45°.
Trả lời:
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = a2 + a2 = 2a2, suy ra (cm).
∆ABC vuông tại A có AB = AC nên ∆ABC vuông cân tại A nên
a) Ta có: và
Do đó
b) Ta có:
Do đó
Hoạt động 3: Xét tam giác đều ABC có cạnh bằng 2a.
a) Tính đường cao AH của tam giác ABC (H.4.7b).
b) Tính sin30°, cos30°, sin60° và cos60°.
c) Tính tan30°, cot30°, tan60° và cot60°.
Trả lời:
a) Theo định lí Pythagore ta có: AH2 = AB2 – BH2 = (2a)2 – a2 = 3a2
=> AH = .
b) Ta có:
c) Ta có:
Luyện tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có và AB = c. Tính BC và AC theo c.
Trả lời:
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Hoạt động 4: Cho tam giác ABC vuông tại C, có (H.4.9). Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc α, β theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Trong các tỉ số đó, cho biết các cặp tỉ số bằng nhau.
Trả lời:
Xét ∆ABC vuông tại C, theo định nghĩa tỉ số lượng giác, ta có:
Từ đó ta có: sin α = cos β; cosα = sin β; tanα = cos β; cot α = tan β.
Luyện tập 3: Hãy giải thích tại sao sin35° = cos55°, tan35° = cot55°.
Trả lời:
3. Sử dụng máy tính cầm tay tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Luyện tập 4: Sử dụng MTCT tính các tỉ số lượng giác và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba:
a) sin40°54’;
b) cos52°15’;
c) tan69°36’;
d) cot25°18’.
Trả lời:
a) sin 40o54’ = 0,655 b) cos 52o15’ = 0,612
c) tan 69o36’ = 2,689 d) cot 25o18’ = 2,116.
Luyện tập 5: Dùng MTCT, tìm các góc α (làm tròn đến phút), biết:
a) sinα = 0,3782;
b) cosα = 0,6251;
c) tanα = 2,154;
d) cotα = 3,253.
Trả lời:
Vận dụng: Trở lại bài toán ở tình huống mở đầu. Trong một tòa chung cư, biết đoạn dốc vào sảnh tòa nhà dài 4 m, độ cao của đỉnh dốc bằng 0,4 m.
a) Hãy tính góc dốc.
b) Hỏi góc đó có đúng tiêu chuẩn của dốc cho người đi xe lăn không?
Trả lời:
Tranh luận: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A, B không đo trực tiếp được, chẳng hạn A và B là hai địa điểm ở hai bên sông, người ta lấy điểm C về phía bờ sông có chứa B sao cho tam giác ABC vuông tại B. Ở bên bờ sông chứa B, người ta đo được và BC = a (H.4.10). Với các dữ liệu đó, đã tính được khoảng cách AB chưa? Nếu được, hãy tính AB, biết α = 55°, a = 70 m.
Vuông cho rằng: Không thể tính được AB vì trong tam giác vuông ABC, theo định lí Pythagore, phải biết được hai cạnh mới tính được cạnh thứ ba. Tròn khẳng định: Với các dữ liệu đã biết là có thể tính được khoảng cách AB rồi. Em hãy cho biết ý kiến của mình.
Trả lời:
Có thể tính được AB, dựa trên công thức
Khi α = 55o, a = 70 m thì
Bài tập
Bài 4.1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, coossin, tang, cotang của các góc nhọn B và C khi biết:
a) AB = 8 cm, BC = 17 cm;
b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm.
Trả lời:
a) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 172 – 82 = 225.
Do đó AC = 15 cm.
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, cotang và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
●
●
●
●
b) Xét ∆ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 1,22 + 0,92 = 2,25
Do đó BC = 1,5 cm.
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, cotang và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
●
●
●
●
Bài 4.2: Cho tam giác vuông có một góc nhọn 60° và cạnh kề với góc 60° bằng 3 cm. Hãy tính cạnh đối của góc này.
Trả lời:
Ta có: tan 60o = mà tan 60o =
Độ dài cạnh kề là: .
Bài 4.3: Cho tam giác vuông có một góc nhọn bằng 30° và cạnh đối với góc này bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh huyền của tam giác.
Trả lời:
Bài 4.4: Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và √3. Tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật (sử dụng bảng giá trị lượng giác trang 69).
Trả lời:
Gọi hình chữ nhật trong bài là hình chữ nhật ABCD với chiều rộng là cạnh chiều dài là cạnh CD = 3, đường chéo AC, góc tạo bởi đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật là góc α.
Xét ∆ABC vuông tại D, theo định nghĩa tỉ số lượng giác tan, ta có:
suy ra α = 60°.
Vậy góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật đã cho là 60°.
Bài 4.5:
a) Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45°:
sin55°, cos62°, tan57°, cot64°.
b) Tính
Trả lời:
a) sin 55o = cos 45o, cos 62o = sin 28o, tan 57o = cot 33o, cot 64o = tan 26o.
b) Ta có: (do 65o và 25o là hai góc phụ nhau)
(do 34o và 56o là hai góc phụ nhau)
Bài 4.6: Dùng MTCT, tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) sin40°12’;
b) cos52°54’;
c) tan63°36’;
d) cot35°20’.
Trả lời:
Bài 4.7: Dùng MTCT, tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:
a) sinx = 0,2368;
b) cosx = 0,6224;
c) tanx = 1,236;
d) cotx = 2,154.
Trả lời: