Mở đầu: Trong Vật lí, quãng đường S (tính bằng mét) của một vật rơi tự do được cho bởi công thức S = 4,9t2, trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây). Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét?
Trả lời:
Quãng đường vật rơi tự do từ độ cao 122,5 mét đến khi chạm đất là S = 122,5 mét.
Từ công thức S = 4,9t2, suy ra nên (giây) (do t > 0).
Suy ra (giây).
Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét.
1. Căn bậc hai
Hoạt động 1: Tìm các số thực x sao cho x2 = 49.
Trả lời:
Luyện tập 1: Tìm căn bậc hai của 121.
Trả lời:
Ta có nên 121 có hai căn bậc hai là 11 và –11.
Luyện tập 2: Sử dụng MTCT tìm căn bậc hai của (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Trả lời:
Bấm các phím màn hình hiện kết quả là 0,7977240352.
Bấm máy tính và làm tròn ta được kết quả: 0,80 nên căn bậc hai của là 0,80 và -0,80.
Hoạt động 2: Tính và so sánh và |a| trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 3;
b) a = –3.
Trả lời:
Luyện tập 3:
a) Không sử dụng MTCT, tính:
b) So sánh 3 với bằng hai cách:
– Sử dụng MTCT;
– Sử dụng tính chất của căn bậc hai số học đã học ở lớp 7: Nếu 0 ≤ a < b thì
Trả lời:
a)
b)
Sử dụng máy tính cầm tay được
Vậy 3 <
Cách 2: Ta có 3 =
Vì .
2. Căn thức bậc hai
Hoạt động 3: Viết biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết AC = 3 cm và AC = x cm.
Trả lời:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + x2 = 9 + x2.
Do đó (cm) (vì BC > 0).
Vậy (cm).
Hoạt động 4: Cho biểu thức
a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 5.
b) Tại x = 0 có tính được giá trị của biểu thức không? Vì sao?
Trả lời:
Luyện tập 4: Cho căn thức
a) Tìm điều kiện xác định của căn thức.
b) Tính giá trị của căn thức tại x = 2.
Trả lời:
a) Điều kiện xác định của căn thức là 5 – 2x ≥ 0 hay –2x ≥ –5, suy ra
b) Tại x = 2 (thỏa mãn điều kiện xác định), căn thức có giá trị là
Luyện tập 5:
a) Rút gọn biểu thức
b) Rút gọn và tính giá trị của biểu thức tại x = –2,5.
Trả lời:
Vận dụng: Trở lại tình huống mở đầu.
a) Viết công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét).
b) Sử dụng công thức tìm được trong câu a, hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.
Trả lời:
a) Từ công thức S = 4,9t2, suy ra nên (giây) (do t > 0).
Vậy công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét) là (giây).
b) Quãng đường vật rơi tự do từ độ cao 122,5 mét đến khi chạm đất là 122,5 mét.
Theo câu a, ta có (giây).
Suy ra (giây).
Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét.
Bài tập
Bài 3.1: Tìm căn bậc hai của mỗi số sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) 24,5;
b)
Trả lời:
Sử dụng MTCT:
a) Bấm các phím màn hình hiện kết quả là 4,949747468.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được
Vậy số 24,5 có hai căn bậc hai là 4,95 và –4,95.
b) Bấm các phím màn hình hiện kết quả là 0,9486832981.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được
Vậy số có hai căn bậc hai là 0,95 và –0,95.
Bài 3.2: Để chuẩn bị trồng cây trên vỉa hè, người ta để lại những ô đất hình tròn có diện tích khoảng 2 m2. Em hãy ước lượng (với độ chính xác 0,005) đường kính của các ô đất đó khoảng bao nhiêu mét?
Trả lời:
Bài 3.3: Tìm điều kiện xác định của và tính giá trị của căn thức tại x = –1.
Trả lời:
Điều kiện xác định của là x +
Thay x = -1 vào căn thức ta được
Bài 3.4: Tính:
Trả lời:
Ta có:
Bài 3.5: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
c)
Trả lời:
Bài 3.6: Không dùng MTCT, chứng tỏ biểu thức A có giá trị là số nguyên:
Trả lời:
Ta có:
Vậy giá trị của biểu thức A là số nguyên.