Bài 4.33: Tính các số đo x, y trong các tam giác dưới đây (H.4.75).
Lời giải:
Xét hình đầu tiên:
Ta có
hay hay
Do đó
Xét hình thứ hai:
Ta có
hay hay
Do đó
Vậy
Bài 4.34: Trong Hình 4.76, có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng
Lời giải:
Bài 4.35: Trong Hình 4.77, có AO = BO, Chứng minh rằng AM = BN.
Lời giải:
Bài 4.36: Trong Hình 4.78, ta có AN = BM, Chứng minh rằng
Lời giải:
Xét hai tam giác BAM và ABN có:
AB chung.
(theo giả thiết).
BM = AN (theo giả thiết).
Do đó (c – g – c).
Vậy (2 góc tương ứng).
Bài 4.37: Cho M, N là hai điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB sao cho AM = AN. Chứng minh rằng MB = NB và góc AMB bằng góc ANB.
Lời giải:
Vì M, N nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB ; NA = NB ( tính chất)
Mà MA = NA (gt)
=> MA = NA = MB = NB nên tứ giác AMBN là hình thoi
Bài 4.38: Cho tam giác ABC cân tại A có Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC.
Chứng minh rằng:
a)
b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.
Lời giải:
Bài 4.39: Cho tam giác ABC vuông tại A có Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho Chứng minh rằng:
a) Tam giác CAM cân tại M;
b) Tam giác BAM là tam giác đều;
c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Lời giải:
c) Do tam giác CAM cân tại M nên MA = MC (1).
Do tam giác BAM là tam giác đều nên MA = MB (2).
Từ (1) và (2) ta có MB = MC.
Mà M nằm giữa B và C nên M là trung điểm của BC.
Vậy M là trung điểm của BC.