Giải SGK Toán 7 Kết nối tri thức Luyện tập chung (trang 37, 38)

Bài 2.19: Cho bốn phân số: 1780;611125;13391 và 98.

a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

b) Cho biết 2=1,414213562..., hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với 2.

Lời giải:


Bài 2.20:

a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 19;199.

Em có nhận xét gì về kết quả thu được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của 1999.

Lời giải:

a. Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:

  • 19 = 0,(1)
  • 199 = 0,(01)

Nhận xét  : Với phân số có dạng 19...9 thì dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của nó sẽ là 0,(00..1 ) với n số 9 thì có n-1 số 0

b. Dự đoán dạng thập phân của 1999 = 0,(001) 

Bài 2.21: Viết 59 và 599 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải:

Sử dụng kết quả Bài 2.20, ta được:

59 = 5.19 = 5.0,(1) = 0,(5); 599 = 5.199 = 5.0,(01) = 0,(05)

Bài 2.22: Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau

a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.

Lời giải:

Mỗi đơn vị được chia thành 10 phần bằng nhau nên khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 0,1 đơn vị.

a)

Điểm A biểu diễn số 13,4

Điểm B biểu diễn số 14,2

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6 (vì điểm C nằm gần vạch biểu thị số 14,6 nhất).

Bài 2.23: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

a) 7,02<7,?1;

b) 15,3?021<15,3819.

Lời giải:

a) -7,?(1) = -7,?111....

Do đó -7,02 < -7,?(1) khi -7,02 < -7,?111....

Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –7.

Mà 2 > 1 nên để 7,02<7,?1111... thì số cần điền vào dấu “?” là 0.

Khi đó 7,02<7,0(1).

Vậy ? = 0.

b) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –15.

Mà 3 = 3, 0 < 1 nên để 15,3?021<15,3819 thì số cần điền vào dấu “?” là 9.

Do đó 15,39021<15,3819.

Vậy ? = 9.

Bài 2.24: So sánh:

a) 12,26 và 12,(24);

b) 31,3(5) và 29,9(8).

Lời giải:

a. Ta có : 12,(24) = 12,2424...Vì so sánh số ở hàng phần chục ta có 4<6 nên 12,(24)<  12,26

b. Vì so sánh ở hàng chục ta có 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)


Bài 2.25: Tính:

a) 1;

b) 1+2+1;

c) 1+2+3+2+1.

Lời giải:


Bài 2.26: Tính:

a) 32;

b) 212.

Lời giải:

Theo định nghĩa căn bậc hai số học có:

a) 32=3.

b)