Bài 2.19: Cho bốn phân số: và
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với
Lời giải:
Bài 2.20:
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì):
Em có nhận xét gì về kết quả thu được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của
Lời giải:
a. Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:
19 = 0,(1)199 = 0,(01)
Nhận xét : Với phân số có dạng
b. Dự đoán dạng thập phân của
Bài 2.21: Viết và dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
Sử dụng kết quả Bài 2.20, ta được:
= 5. = 5.0,(1) = 0,(5); = 5. = 5.0,(01) = 0,(05)
Bài 2.22: Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Lời giải:
Mỗi đơn vị được chia thành 10 phần bằng nhau nên khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 0,1 đơn vị.
a)
Điểm A biểu diễn số 13,4
Điểm B biểu diễn số 14,2
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6 (vì điểm C nằm gần vạch biểu thị số 14,6 nhất).
Bài 2.23: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
a)
b)
Lời giải:
a) = ....
Do đó -7,02 < khi -7,02 < ....
Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –7.
Mà 2 > 1 nên để thì số cần điền vào dấu “?” là 0.
Khi đó
Vậy ? = 0.
b) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –15.
Mà 3 = 3, 0 < 1 nên để thì số cần điền vào dấu “?” là 9.
Do đó .
Vậy ? = 9.
Bài 2.24: So sánh:
a) 12,26 và 12,(24);
b) 31,3(5) và 29,9(8).
Lời giải:
a. Ta có : 12,(24) = 12,2424...Vì so sánh số ở hàng phần chục ta có 4<6 nên 12,(24)< 12,26
b. Vì so sánh ở hàng chục ta có 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)
Bài 2.25: Tính:
a)
b)
c)
Lời giải:
Bài 2.26: Tính:
a)
b)
Lời giải:
Theo định nghĩa căn bậc hai số học có:
a)
b)